Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3577/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), H.50.

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

 

QUY CHẾ

KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 3577/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, quy trình, quan hệ phối hợp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bao gồm: Đánh giá tác động về thủ tục hành chính, lấy ý kiến về thủ tục hành chính; công bố, đăng tải thủ tục hành chính; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; rà soát, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Quy chế này áp dụng đối với các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng, Thanh tra (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) và các cá nhân thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính

Công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các nguyên tắc sau đây:

1. Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Phân công trách nhiệm rõ ràng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ với Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) trong việc kiểm soát thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính.

4. Công khai, minh bạch trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

5. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

6. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.

Điều 3. Nội dung kiểm soát thủ tục hành chính

Công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bao gồm các nội dung sau đây:

1. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính và lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính đang được dự thảo trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

2. Thống kê, công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ.

3. Công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đăng tải thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Bộ, Văn phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan.

4. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Chương II

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ LẤY Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 4. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính

1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí:

a) Sự cần thiết của thủ tục hành chính;

b) Tính hợp lý của thủ tục hành chính;

c) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính;

d) Các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

2. Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo điền biểu mẫu đánh giá tác động và việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

3. Trường hợp thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, ngoài đánh giá các nội dung quy định khoản 1 Điều này, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ tính đơn giản cũng như những ưu điểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.

Điều 5. Lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính

1. Trước khi gửi thẩm định, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính phải gửi lấy ý kiến Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng; đăng tải dự thảo văn bản cần lấy ý kiến trên trang thông tin điện tử của Bộ để lấy ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với quy định về thủ tục hành chính.

Việc lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự thảo Thông tư liên tịch của Bộ với Bộ, ngành khác thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm:

a) Văn bản đề nghị góp ý kiến, trong đó nêu rõ vấn đề cần xin ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính, xác định rõ các tiêu chí đã đạt được của thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Quy chế này;

b) Dự án, dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính;

c) Bản đánh giá tác động theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.

3. Văn phòng có trách nhiệm:

a) Kiểm tra Hồ sơ lấy ý kiến do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi đến, trường hợp hồ sơ lấy ý kiến không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều này thì yêu cầu cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp không thuộc thẩm quyền xử lý thì trả lại hồ sơ cho cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.

b) Độc lập đánh giá tác động thủ tục hành chính được xin ý kiến; trường hợp cần thiết có thể tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định thủ tục hành chính thông qua việc tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến để tổng hợp ý kiến tham gia gửi đơn vị chủ trì soạn thảo.

c) Gửi văn bản tham gia ý kiến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.

Điều 6. Tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về thủ tục hành chính

Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý của Văn phòng. Trường hợp không tiếp thu ý kiến góp ý, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phải giải trình cụ thể trong báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.

Việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với quy định về thủ tục hành chính trong các dự thảo phải được thể hiện thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình. Văn bản tiếp thu, giải trình phải được gửi đến Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) cùng thời điểm với việc gửi Vụ Pháp chế hồ sơ thẩm định.

Chương III

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 7. Phạm vi công bố thủ tục hành chính

Các thủ tục hành chính dưới đây được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật phải được công bố:

1. Thủ tục hành chính mới ban hành.

2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.

Điều 8. Thẩm quyền công bố thủ tục hành chính

1. Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.

Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện bằng Quyết định công bố theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm tham mưu, trình Bộ trưởng công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý.

Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do Bộ, ngành khác chủ trì soạn thảo thì thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị nào do cơ quan, đơn vị đó soạn thảo Quyết định trình Bộ trưởng công bố.

3. Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trước khi trình Bộ trưởng.

Điều 9. Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính

Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được trình Bộ trưởng ban hành chậm nhất trước 12 (mười hai) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Điều 10. Quy trình phối hợp công bố thủ tục hành chính

1. Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao cho cơ quan, đơn vị, các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo tiến hành các công việc sau:

a) Thống kê thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị lập biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính, trong đó xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản, điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung của thủ tục hành chính. Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, phải ghi cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ (Phụ lục I);

b) Lập danh mục thủ tục hành chính (Phần I, Phụ lục II);

c) Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (Phụ lục II).

2. Chậm nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc trước ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ công bố (cả bản in và file điện tử) đến Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng trước khi trình Bộ trưởng ký Quyết định công bố. Hồ sơ gồm:

a) Phiếu trình Bộ trưởng đề nghị công bố thủ tục hành chính (Phụ lục III);

b) Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký tắt vào dự thảo Quyết định và từng trang của phụ lục kèm theo Quyết định;

c) Biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính;

d) Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.

3. Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) kiểm tra nội dung dự thảo Quyết định công bố theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.

4. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm trình Bộ trưởng công bố thủ tục hành chính sau khi nhận được văn bản của Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) thống nhất với dự thảo Quyết định công bố.

5. Ngay sau khi văn bản được ký ban hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi hai (02) bản gốc Quyết định công bố tới Văn phòng (Phòng kiểm soát thủ tục hành chính) (một bản lưu tại Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và một bản gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) kèm theo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.

Điều 11. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính

1. Khi nhận được hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị, Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) có trách nhiệm:

a) Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

b) Trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trong các trường hợp sau:

- Số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác.

- Nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm, nội dung công bố thủ tục hành chính hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác.

- Thiếu các tài liệu kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.

2. Khi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính soạn thảo văn bản trình Chánh Văn phòng ký trả lời để cơ quan, đơn vị soạn thảo trình Bộ trưởng công bố.

Chương IV

CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 12. Hình thức công khai

1. Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

2. Đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ (http://www.cinet.gov.vn), Văn phòng (http://bvhttdl.gov.vn) và cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).

3. Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.

Điều 13. Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Văn phòng dự thảo văn bản đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh Văn phòng ký gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 14. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ

1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được Bộ trưởng ký ban hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi Công văn đề nghị đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ, Văn phòng kèm theo Quyết định công bố (bản gốc và file điện tử) tới Trung tâm Công nghệ thông tin và Văn phòng.

2. Trung tâm Công nghệ Thông tin và Văn phòng có trách nhiệm đăng tải văn bản có quy định về thủ tục hành chính và Quyết định công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ (http://www.cinet.gov.vn), Văn phòng (http://bvhttdl.gov.vn) ngay sau khi nhận được văn bản kèm file điện tử.

3. Trường hợp cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử, văn bản quy định về thủ tục hành chính hoặc Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành.

Điều 15. Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan

Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở cơ quan, tại nơi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.

Chương V

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 16. Trách nhiệm rà soát, đánh giá

1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thường xuyên rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý.

2. Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .

Điều 17. Nội dung, cách thức và kết quả rà soát, đánh giá

1. Nội dung và cách thức rà soát, đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 28, 29 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch rà soát, theo phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng. Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được các cơ quan, đơn vị lập thành Báo cáo kết quả rà soát gửi Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.

Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị là cơ sở để thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính.

3. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá tổng thể của các cơ quan, đơn vị hoặc kết quả rà soát, đánh giá độc lập, Văn phòng tổng hợp trình Bộ trưởng quyết định phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính không đáp ứng quy định tại Điều 28 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 18. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ

1. Xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính hàng năm, gửi Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) trước ngày 10 tháng 01 của năm kế hoạch để tổng hợp trình Bộ trưởng.

2. Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ trưởng về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trước ngày 10 của tháng thứ ba của mỗi quý, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng. Báo cáo gửi về Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để tổng hợp trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Nội dung báo cáo quý thực hiện theo khoản 3 Điều 35 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP.

3. Thực hiện rà soát theo Kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị.

4. Thực hiện đánh giá tác động, lấy ý kiến về thủ tục hành chính, thống kê, công bố, công khai các thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này và các văn bản có liên quan.

5. Bố trí công chức, tạo điều kiện để công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực do đơn vị mình phụ trách; phối hợp với Văn phòng thực hiện nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng.

Điều 19. Trách nhiệm của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính

1. Giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị đôn đốc việc thực hiện rà soát, thống kê, công bố, công khai các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị.

2. Giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để tổng hợp trình Bộ trưởng.

3. Giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý, năm hoặc đột xuất gửi Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để tổng hợp trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 20. Trách nhiệm của Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính)

1. Văn phòng (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) là đầu mối giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện các quyết định về phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị. Kịp thời báo cáo Bộ trưởng để có biện pháp xử lý đối với những cơ quan, đơn vị không thực hiện đúng các quy định về đánh giá tác động thủ tục hành chính, lấy ý kiến về thủ tục hành chính, công bố, công khai và thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này và các văn bản liên quan.

2. Tổng hợp, xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính hàng năm trình Bộ trưởng phê duyệt và gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch.

3. Tổng hợp, xây dựng báo cáo quý về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng thứ ba mỗi quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.

4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cán bộ, công chức kiêm nhiệm làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.

5. Thông báo đến lãnh đạo cơ quan, đơn vị về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.

6. Tạo hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Kinh phí thực hiện

1. Các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Kinh phí dành cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Các cơ quan, đơn vị có tài khoản riêng chủ động lập dự toán, sử dụng kinh phí trong dự toán chi hàng năm của các cơ quan, đơn vị.

3. Các cơ quan, đơn vị không có tài khoản riêng lập dự toán, sử dụng kinh phí trong dự toán chi hàng năm của Bộ.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan triển khai, tổ chức, thực hiện nghiêm túc Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.

2. Việc thực hiện đúng quy định về kiểm soát thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng để báo cáo Bộ trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC I

BIỂU MẪU THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 (Ban hành theo Quyết định số 3577/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Yêu cầu, câu hỏi

Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời

1.

Số hồ sơ

 

2.

Tên Cơ quan thống kê

 

3.

Tên thủ tục hành chính (TTHC)

 

4.

Lĩnh vực thống kê

 

5.

Trình tự thực hiện

 

6.

Cách thức thực hiện

 

7.

Hồ sơ

a)  Thành phần hồ sơ, bao gồm:

b) Số lượng hồ sơ:           (bộ) 

8.

Thời hạn giải quyết

 

9.

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

d) Cơ quan phối hợp:

10

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân                           ☐

Tổ chức                           ☐

11

Mẫu đơn, mẫu tờ khai 

 

Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai. 

Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó

 

 

Không                                               ☐

12 

Phí, lệ phí

Có                                                     ☐

Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây).

Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.

 

 

Không                                              ☐

13

Kết quả

giấy phép

giấy chứng nhận

giấy đăng ký

chứng chỉ hành nghề

thẻ

phê duyệt

chứng chỉ

văn bản xác nhận

quyết định hành chính

giấy xác nhận

bản cam kết

biển hiệu

văn bản chấp thuận

bằng

loại khác:

ghi rõ .........

14

Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?

Có                                                     ☐

Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).

Nêu rõ Điều, khoản, tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).

Yêu cầu hoặc điều kiện 1

Điều, khoản, tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật định về yêu cầu hoặc điều kiện 1

Yêu cầu hoặc điều kiện 2

Điều, khoản, tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 2

Yêu cầu hoặc điều kiện (n)

Điều, khoản, tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện n

Không                                               ☐

15.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Loại văn bản pháp luật

Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực:

Luật của Quốc hội

 

Nghị quyết của Quốc hội

 

Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

 

Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụQuốchội ☐

 

Nghị định của Chính phủ ☐

 

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

 

Quyết định của Bộ trưởng

 

Chỉ thị của Bộ trưởng

 

Thông tư của Bộ trưởng

 

Thông tư liên tịch của các Bộ

 

16.

Thông tin liên hệ

- Họ tên:

- Địa chỉ cơ quan:

- Số điện thoại cơ quan:

- Địa chỉ email:

 

PHỤ LỤC II

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 3577/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:              /QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày       tháng       năm 20.....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ ….. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục A/Cục trưởng Cục A/Vụ trưởng Vụ A/… và Chánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), .......

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành theo Quyết định số              /QĐ-BVHTTDL ngày       tháng      năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

I.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

II.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

III.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

IV.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục a

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2. Thủ tục b

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

n. Thủ tục n

 

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thủ tục c

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2. Thủ tục d

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

n. Thủ tục n

 

III. Thủ tục hành chính cấp huyện

1. Thủ tục e

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2. Thủ tục f

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục f):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

n. Thủ tục n

 

IV. Thủ tục hành chính cấp xã

1. Thủ tục g

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2. Thủ tục h

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

n. Thủ tục n

 

Ghi chú:

- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, chú thích (*) các bộ phận của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.

- Đối với những thủ tục hành chính được thay thế, chú thích (**).

- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.

 

PHỤ LỤC III

MẪU PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
 (Ban hành theo Quyết định số 3577/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC/CỤC/VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Hà Nội, ngày      tháng     năm 20...

 

PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

Kính gửi: Bộ trưởng Hoàng Tuấn Anh

1. Tên công việc: Trình Bộ trưởng ký Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Văn bản kèm theo:

3. Tóm tắt nội dung và kiến nghị:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

                                                                                    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Ý kiến của Văn phòng: ………………………………………….....................

…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

Ý kiến của Bộ trưởng: …………………………………………......................

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

……...……………………………………………………………………………..

 

4. Hoàn thiện hồ sơ: Ngày..... tháng     năm ....

Chuyên viên theo dõi: ......................................

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3577/QĐ-BVHTTDL năm 2011 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 3577/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/11/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Hoàng Tuấn Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản