Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3574/2006/QĐ-UBND | Vinh, ngày 10 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2238 QĐ/UB.TH ngày 12 tháng 7 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ An về việc thành lập Ban chỉ đạo CNTT tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Thông báo số 164/TB-UB.TH ngày 20 tháng 6 năm 2005 về ý kiến kết luận của đồng chí Nguyễn Hồng Trường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại hội nghị BCĐ CNTT tỉnh Nghệ An lần thứ nhất giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tại Tờ trình số 26/TTr-BCVT ngày 29 tháng 9 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006-2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, các thành viên Ban chỉ đạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và chủ tịch UBND các huyện, TP Vinh, thị xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH NGHỆ AN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3574/2006/QĐ-UBND ngày tháng năm 2005
của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban chỉ đạo CNTT tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là BCĐ CNTT) được thành lập theo Quyết định số 2238 QĐ/UB.TH ngày 12 tháng 07 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ An.
BCĐ có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng CNTT tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006-2010; Chỉ đạo, triển khai các các dự án trong kế hoạch tổng thể đã được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT.
Điều 2. BCĐ có 15 thành viên bao gồm: Bộ phận thường trực, các ủy viên BCĐ và Tổ thư ký giúp việc.
Mối quan hệ giữa BCĐ với các sở, ngành, cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, địa phương là quan hệ chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trưởng BCĐ - Phó chủ tịch UBND tỉnh
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn; Chủ trì các Hội nghị thường kỳ của BCĐ; Triệu tập các cuộc họp đột xuất để giải quyết các vấn đề liên quan về CNTT tại địa phương khi cần thiết; Tổ chức các hoạt động về CNTT liên quan trong và ngoài tỉnh.
Điều 4. Phó trưởng Ban thường trực
Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng ban về các hoạt động triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn toàn tỉnh; Chỉ đạo trực tiếp Tổ thư ký giúp việc trong các hoạt động chuyên môn có liên quan; Thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban chỉ đạo khi được uỷ quyền.
Điều 5. Các thành viên BCĐ
Có trách nhiệm chỉ đạo và tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; đồng thời tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện đối với ngành và lĩnh vực chuyên môn mà mình phụ trách;
Điều 6. Bộ phận thường trực BCĐ
Trực tiếp giúp Trưởng ban giải quyết những vấn đề khi chưa tổ chức được cuộc họp BCĐ; Trong trường hợp những nội dung chưa có sự thống nhất cao trong toàn BCĐ thì Trưởng BCĐ sẽ có quyết định cuối cùng.
Điều 7. Cơ quan thường trực BCĐ - Sở Bưu chính, Viễn thông Nghệ An có nhiệm vụ:
- Chuẩn bị nội dung các tài liệu, báo cáo, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn trình hội nghị thường xuyên và đột xuất của BCĐ.
- Tham mưu cho Trưởng BCĐ phân công các thành viên trong Ban xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT thuộc ngành mình phụ trách.
- Tổ chức, hướng dẫn, triển khai các nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT theo kết luận của Trưởng BCĐ tại các hội nghị thường xuyên và đột xuất của BCĐ.
- Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chuyên môn và làm việc với Sở Tài chính để đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của BCĐ.
Điều 8. Tổ thư ký
Trực tiếp chịu sự quản lý, điều hành của Phó ban thường trực BCĐ và thường xuyên tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ đã triển khai với Trưởng BCĐ và cơ quan thường trực BCĐ.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Chế độ làm việc
- BCĐ làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, Trưởng Ban quyết định; Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, có phụ cấp;
- Hàng quý, 06 tháng BCĐ họp để kiểm điểm, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của kỳ họp trước và đề xuất giải quyết các vấn mới trong kỳ tiếp theo;
- Các thành viên BCĐ báo cáo kết quả thực hiện nội dung được phân công về Cơ quan thường trực để tổng hợp báo cáo tại kỳ họp BCĐ;
- Cơ quan thường trực có trách nhiệm gửi tài liệu cho các thành viên BCĐ ít nhất 48 giờ trước khi họp.
Điều 10. Kinh phí hoạt động của BCĐ được cân đối từ ngân sách Nhà nước trong ngân sách sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và CNTT hàng năm của Sở Bưu chính, Viễn thông.
Điều 11. Khen thưởng, kỷ luật
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy chế được khen thưởng, nếu vi phạm bị xử lý theo quy định.
Điều 12. BCĐ và Cơ quan thường trực BCĐ chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy chế này; Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các thành viên BCĐ báo cáo Cơ quan thường trực BCĐ để tổng hợp ý kiến trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2238/2005/QĐ-UBND thành lập Ban chỉ đạo CNTT tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2011 về thay đổi Trưởng ban chỉ đạo Công nghệ thông tin do tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 3Quyết định 4082/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Bình Định
Quyết định 3574/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 3574/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Hồng Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra