- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Quyết định 299/QĐ-NH5 năm 1996 ban hành Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/QĐ-NH2 | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1996 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ HUỶ BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-NH5 ngày 13-11-1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành "Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, sắp xếp lại các tài khoản cho vay trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
23 Quan hệ tiền vay với các tổ chức tín dụng trong nước
231 Cho vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam.
2311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2314 Nợ khó đòi
232 Cho vay trung và dài hạn các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
2321 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2322 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2323 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2324 Nợ khó đòi
30 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
301 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
3011 Doanh nghiệp Nhà nước
3012 Hợp tác xã
3013 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3014 Doanh nghiệp tư nhân
3019 Các đối tượng khác
302 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
3021 Doanh nghiệp Nhà nước
3022 Hợp tác xã
3023 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt nam
3024 Doanh nghiệp tư nhân
3029 Các đối tượng khác
303 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
3031 Doanh nghiệp Nhà nước 3032 Hợp tác xã
3033 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3034 Doanh nghiệp tư nhân 3039 Các đối tượng khác
304 Nợ khó đòi
3041 Doanh nghiệp Nhà nước 3042 Hợp tác xã
3043 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3044 Doanh nghiệp tư nhân 3049 Các đối tượng khác
31 Cho vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam
311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
3111 Doanh nghiệp Nhà nước 3112 Hợp tác xã
3113 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3114 Doanh nghiệp tư nhân 3119 Các đối tượng khác
312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
3121 Doanh nghiệp Nhà nước 3122 Hợp tác xã
3123 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3124 Doanh nghiệp tư nhân 3129 Các đối tượng khác
313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
3131 Doanh nghiệp Nhà nước
3132 Hợp tác xã
3133 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3134 Doanh nghiệp tư nhân
3139 Các đối tượng khác
314 Nợ khó đòi
3141 Doanh nghiệp Nhà nước 3142 Hợp tác xã
3143 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3144 Doanh nghiệp tư nhân 3149 Các đối tượng khác
32 Các khoản cho vay khác bằng đồng Việt Nam
324 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
3241 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
3242 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
3243 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
3244 Nợ khó đòi
Điều 2: Nội dung hạch toán trên các tài khoản quy định tại Điều 1:
1. Đối với các tài khoản "Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay và các khoản vay được Quỹ tín dụng gia hạn nợ và được đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên nợ ghi: - Số tiền cho các tổ chức, cá nhân vay.
Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ
- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp
Số dư nợ: - Phản ánh số tiền các tổ chức, cá nhân đang nợ trong hạn và được gia hạn
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.
2. Đối với các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ
Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức, cá nhân nợ đã quá hạn trong vòng 180 ngày.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.
3. Đối với các tài khoản "Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Nội dung hạch toán các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi".
4. Đối với các tài khoản "Nợ khó đòi"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi).
Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày
- Số tiền cho vay (trong hạn và quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ
Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức, cá nhân vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có nợ khó đòi.
Điều 3: Huỷ bỏ các tài khoản sau đây trong Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
1. Tài khoản 2319 - Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn
2. Tài khoản 2329 - Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn
3. Tài khoản 309 - Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn
4. Tài khoản 319 - Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn
5. Tài khoản 3249 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
Điều 4: Thủ tục chuyển đổi, xử lý các số liệu từ các tài khoản cũ sang các tài khoản mới: Phải rà soát, kiểm kê, đánh giá số dư trên các tài khoản cũ để phân loại và chuyển vào các tài khoản mới tương ứng (đã được sửa đổi, sắp xếp lại theo Điều 1 Quyết định này).
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
Điều 6: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Chu Văn Nguyễn (Đã ký) |
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Quyết định 299/QĐ-NH5 năm 1996 ban hành Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 357/QĐ-NH2 năm 1996 sửa đổi và huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 357/QĐ-NH2
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/1996
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Chu Văn Nguyễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1997
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực