ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3567/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DI TÍCH LỊCH SỬ HANG LÈN HÀ, XÃ THANH HÓA, HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1732/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về xếp hạng di tích quốc gia;
Căn cứ Công văn số 32/BVHTTDL-DSVH ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thỏa thuận chủ trương tôn tạo, phục hồi di tích Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của UBND huyện Tuyên Hóa về việc xin thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu di tích lịch sử Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2498/BC-SXD ngày 28/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu di tích lịch sử Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu di tích lịch sử Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch: Khu vực quy hoạch thuộc địa phận xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc giáp suối và đất màu;
- Phía Đông Nam giáp suối và đất lâm nghiệp;
- Phía Tây và Tây Nam giáp sườn núi (có di tích Hang Lèn Hà);
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp suối và đất màu.
3. Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết có diện tích khoảng 12,0 ha.
4. Mục tiêu, yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của việc lập quy hoạch
4.1. Mục tiêu:
- Quy hoạch chi tiết xây dựng nhằm khoanh vùng bảo vệ, trùng tu, tôn tạo khu di tích trở thành điểm nhấn quan trọng về du lịch cách mạng của cả nước, giáo dục truyền thống yêu nước, đấu tranh cách mạng, là điểm đến du lịch, tham quan và nghiên cứu lịch sử, thiên nhiên Quảng Bình.
- Đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng trên địa bàn, đồng thời làm cơ sở kêu gọi triển khai dự án đầu tư xây dựng trùng tu, tôn tạo trong khu vực quy hoạch.
4.2. Nguyên tắc quy hoạch:
- Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với các định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; xác định ranh giới các khu vực bảo vệ di tích, khu vực cảnh quan thiên nhiên, khu vực hạn chế xây dựng, khu vực xây dựng mới; tình trạng kỹ thuật, quản lý, sử dụng và phát huy giá trị di tích.
- Lập bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao công trình trong từng lô đất đảm bảo phù hợp các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Định hướng tổ chức không gian, công trình kiến trúc xây dựng mới, độ cao, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng; định hướng cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch tổng thể di tích.
- Giải pháp Quy hoạch hệ thống đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo kết nối với các công trình hạ tầng đã có.
4.3. Yêu cầu:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch khác có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất (gồm: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất); vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Tổ chức bố trí các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức các khu cây xanh, vườn hoa, sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật với các nội dung sau: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng; xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc; xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước thải, chất thải.
- Đề xuất các quy định quản lý quy hoạch và xây dựng cho khu vực lập quy hoạch.
- Dự kiến các hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
5. Các khu chức năng dự kiến bố trí
- Đất di tích: Hang Lèn Hà, cửa hầm, nhà hội trường đại đội, nhà chỉ huy đại đội, nhà ở, nhà ăn, nhà bếp đại đội, bia tưởng niệm;
- Đất xây dựng các công trình phục vụ di tích: Nhà truyền thống, nhà tưởng niệm, nhà điều hành, khu dịch vụ, quảng trường và tượng đài, thư quán, bãi đỗ xe,…;
- Đất vườn trồng cây lạc, cây keo và các loại cây ăn quả;
- Đất cây xanh cảnh quan;
- Đất rừng đồi tự nhiên;
- Hệ thống đường giao thông và đất hạ tầng kỹ thuật khác.
6. Thành phần hồ sơ
6.1. Hồ sơ khảo sát (02 bộ):
- Phương án kỹ thuật - dự toán được chủ đầu tư phê duyệt;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật công trình khảo sát (bản vẽ và thuyết minh);
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
6.2. Hồ sơ quy hoạch (08 bộ in màu):
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (San nền, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước) và môi trường, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng các công trình ngầm: công trình công cộng, các công trình cao tầng có xây dựng tầng ngầm (nếu có), tỷ lệ 1/500;
- Dự thảo quy định quản lý theo quy hoạch;
- Thuyết minh, tờ trình xin phê duyệt;
- Đĩa CD hoặc USB chứa file bản vẽ dưới dạng file Autocad.
7. Chi phí và nguồn vốn thực hiện
7.1. Dự toán chi phí
- Chi phí lập QHCT sau thuế: 343.825.148 đ Trong đó:
+ Chi phí lập nhiệm vụ QHCT: 33.389.756 đ
+ Chi phí lập đồ án QHCT: 279.178.560 đ
+ Thuế VAT 10%: 31.256.832 đ
- Chi phí khảo sát địa hình: 74.765.814 đ
Trong đó:
+ Chi phí lập khảo sát địa hình: 67.968.922 đ
+ Thuế VAT 10%: 6.796.892 đ
- Chi phí khác: 77.560.547 đ
Trong đó:
+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ QHCT: 6.677.951 đ
+ Chi phí thẩm định đồ án QHCT: 29.509.174 đ
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập QHCT 25.628.592 đ
+ Chi phí lấy ý kiến cộng đồng (tạm tính): 5.583.571 đ
+ Chi phí công bố QHCT (tạm tính): 8.375.357 đ
+ Chi phí thẩm tra nghiệm thu khảo sát địa hình: 1.785.902 đ
Tổng cộng (làm tròn): 496.151.000đ
(Bốn trăm chín mươi sáu triệu một trăm năm mươi mốt ngàn đồng)
7.2 Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn xã hội hóa.
8. Tổ chức thực hiện
8.1. Thời gian thực hiện: Thời gian hoàn thành hồ sơ quy hoạch tối đa là 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn theo quy định.
8.2. Phân công trách nhiệm:
- Chủ đầu tư: UBND huyện Tuyên Hóa.
- Đơn vị tư vấn: Đơn vị tư vấn có đủ năng lực và tư cách pháp nhân do Chủ đầu tư lựa chọn.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cấp phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh.
Điều 2. Giao UBND huyện Tuyên Hóa tổ chức lập quy hoạch theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông và Vận tải, Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Tuyên Hóa; Chủ tịch UBND xã Thanh Hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 3Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Dải cây xanh mặt nước thuộc khu số 2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ: 1/500)
- 4Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 và đến năm 2025
- 1Quyết định 1732/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 7Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Dải cây xanh mặt nước thuộc khu số 2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ: 1/500)
- 8Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 và đến năm 2025
Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu di tích lịch sử Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3567/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết