Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3565/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHỈ TIÊU VÀ DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN GIAI ĐOẠN II (2016 - 2020) CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5528/QĐ-UBND ngày 29/11/2012 của UBND Thành phố ban hành Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn 1244/SNV-CTTN&QLH ngày 01/6/2016 về việc ban hành Chỉ tiêu và Danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án giai đoạn II (2016 - 2020) Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ tiêu giai đoạn II (2016 - 2020) Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
1. Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên; 70% thanh niên nông thôn, đô thị và công nhân thường xuyên được học nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.
2. Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 100.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm. Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới 4% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn xuống dưới 5%.
3. Bảo đảm 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
4. Đến năm 2020, có ít nhất 90% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình; hàng năm tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho ít nhất 90% thanh niên đến tuổi kết hôn.
5. Đến năm 2020, 90% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề; 100% thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp.
6. Hàng năm, bồi dưỡng và nâng cao năng lực về quản lý nhà nước cho ít nhất 90% cán bộ, công chức trẻ cấp xã.
7. Hàng năm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho 80% thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp, khu kinh tế; tư vấn pháp luật cho 80% thanh niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số.
8. Phấn đấu đến năm 2020, chiều cao bình quân của nam thanh niên 18 tuổi là 1,67m; chiều cao bình quân của nữ thanh niên 18 tuổi là 1,56m.
Điều 2. Ban hành Danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án thực hiện chỉ tiêu giai đoạn II (2016 - 2020) Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 (có Danh mục kèm theo Quyết định).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và đơn vị liên quan căn cứ các Chỉ tiêu và Danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án giai đoạn II (2016 - 2020) Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN II (2016 - 2020) CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3565/QĐ-UBND ngày 29/6/2016)
TT | NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN | NGUỒN KINH PHÍ | GHI CHÚ |
1 | Đề án số 68 ĐA/TNHN ngày 18/6/2013 về Tuổi trẻ Thủ đô tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2013 - 2017 | Thành đoàn | Sở Tài Chính; Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Văn hóa, thể thao; Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban ATGT TP, Công an TP; Sở GTVT TP. | 2016 - 2017 | Ngân sách Nhà nước; nguồn từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông và nguồn từ xã hội hóa | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
2 | Đề án thí điểm 1000 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Năm 2016 - 2018 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
3 | Cử đi đào tạo, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ quản lý và chuyên môn cho cán bộ, công chức trong độ tuổi thanh niên. | Sở Nội vụ, | UBND các quận, huyện, thị xã; Các sở, ban, ngành TP, Đoàn TN các cấp | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
4 | Đề án số 61 ĐA/TĐTN -TNNT ngày 29/5/2013 về Tuổi trẻ Thủ đô tham gia xây dựng nông thôn mới | Thành đoàn | Sở: Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thể thao; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Công Thương; Ngân hàng Chính sách Xã hội Thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo kinh tế đô thị... | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước và xã hội hóa | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
5 | Đề án “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đối với sự phát triển chiều cao của thanh niên Hà Nội” | Sở Y tế | Thành Đoàn, Sở Nội vụ. | 2017 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Đề xuất mới |
6 | Tổ chức Hội khỏe Thanh niên Thủ đô cấp Thành phố | Thành đoàn | Sở Văn hóa, Thể thao; Công an TP | Trong các năm 2016, 2018, 2020 | Ngân sách Nhà nước và xã hội hóa | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
7 | Kế hoạch số 168KH/TĐTN-ĐKTHTN ngày 06/01/2016 thành lập tổ chức đoàn, hội trong doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Thành đoàn | Liên đoàn Lao động Thành phố Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
8 | Kế hoạch số 01, 02, 03/KHPH ngày 20/01/2016 về phối hợp giáo dục phạm nhân trong độ tuổi thanh niên và giúp đỡ họ tái hòa nhập cộng đồng tại 03 trại giam thuộc công an thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020. | Thành đoàn | Trại tạm giam số 1, số 2 và số 3; Công an thành phố Hà Nội | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
9 | Chương trình phối hợp giữa Ban Dân tộc Thành phố và Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018 | Thành đoàn | Ban Dân tộc; UBND huyện Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Ba Vì. | 2016 - 2018 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
10 | Chương trình “Hỗ trợ thanh niên Thủ đô trong học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2016 - 2020” | Thành đoàn | Sở: Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Công thương; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng chính sách xã hội thành phố; Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) | 2016-2020 | Ngân sách Nhà nước | Đề xuất mới |
11 | Đề án “Xây dựng một số điểm văn hóa, vui chơi giải trí phục vụ thanh thiếu niên tại các địa bàn trọng điểm không có quỹ đất xây dựng Nhà văn hóa” | Sở Văn hóa và Thể thao | Thành Đoàn, Sở Nội vụ, Sở Tài chính UBND các quận, huyện, thị xã | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Đề xuất mới |
12 | Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của thành phố Hà Nội | Sở Văn hóa và Thể thao | Thành Đoàn, UBND các quận, huyện, thị xã | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
13 | Kế hoạch thực hiện “Chương trình hành động Quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Sở Văn hóa và Thể thao | Thành Đoàn, UBND các quận, huyện, thị xã | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Tiếp tục thực hiện giai đoạn I |
14 | Đề án “Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2016 - 2020” | Sở Tư pháp | Thành Đoàn, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Công an TP, Báo Pháp luật và Đô thị, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài phát thanh & Truyền hình HN. | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước | Đề xuất mới |
- 1Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên đến năm 2020 (giai đoạn 2016 - 2020)
- 2Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
- 3Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện giai đoạn II (2016-2020) Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011-2020
- 4Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên năm 2017 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 5528/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên đến năm 2020 (giai đoạn 2016 - 2020)
- 5Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện giai đoạn II (2016-2020) Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011-2020
- 7Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên năm 2017 do tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 3565/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ, đề án, dự án giai đoạn II (2016-2020) Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3565/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra