Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3550/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3550/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TRUNG ƯƠNG | ||
1 | Thủ tục quyết định tổ chức liên hoan tất cả các loại hình di sản văn hóa phi vật thể ở quy mô quốc gia và quốc tế tại Việt Nam, liên hoan từng loại hình di sản văn hóa phi vật thể ở quy mô quốc gia ở trong nước do Cục Di sản văn hóa tổ chức | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 | Thủ tục lấy ý kiến việc tổ chức liên hoan di sản văn hóa phi vật thể có phạm vi 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 | Thủ tục tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể quy mô quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài do Cục Di sản văn hóa chủ trì, phối hợp thực hiện | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 | Thủ tục lấy ý kiến việc trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể quy mô quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 | Thủ tục thẩm định đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 | Thủ tục thẩm định kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 | Thủ tục phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (trung ương) | Di sản văn hóa | Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương |
8 | Thủ tục lấy ý kiến quy chế bảo vệ di sản thế giới | Di sản văn hóa | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9 | Thủ tục phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới (trung ương) | Di sản văn hóa | Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương |
II. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH | ||
1 | Thủ tục quyết định việc tổ chức liên hoan 01 hoặc nhiều di sản văn hóa phi vật thể trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 | Thủ tục tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 | Thủ tục phê duyệt đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Thủ tục phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (cấp tỉnh) | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 | Thủ tục phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới (cấp tỉnh) | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TRUNG ƯƠNG
* Trình tự thực hiện:
- Cục Di sản văn hóa trình 01 bộ hồ sơ tới Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định và kế hoạch tổ chức liên hoan.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình.
(2) Kế hoạch tổ chức Liên hoan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cục Di sản văn hóa
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện: Quyết định.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ liên quan.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ liên quan. Hết thời hạn trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức liên hoan.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình.
(2) Kế hoạch tổ chức Liên hoan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
* Trình tự thực hiện:
- Cục Di sản văn hóa gửi trực tuyến 01 bộ hồ sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định và kế hoạch tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể quy mô quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình.
(2) Kế hoạch tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể quy mô quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện: Cục Di sản văn hóa
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện: Quyết định.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ; nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ liên quan;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn nêu trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể quy mô quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình.
(2) Kế hoạch tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể quy mô quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
5. Thủ tục thẩm định đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao phải gửi hồ sơ sửa đổi, bổ sung và văn bản tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hết thời hạn trên mà hồ sơ không được sửa đổi, bổ sung, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lại hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định đề án và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị thẩm định Đề án
(2) Dự thảo Đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
(3) Báo cáo thực trạng của di sản.
(4) Biên bản họp xin ý kiến đồng thuận rộng rãi của chủ thể di sản trên địa bàn thực hiện đề án.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện: Văn bản thẩm định.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 01
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
………(1)……….
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên (các) di sản văn hóa phi vật thể:
2. Tên (các) loại hình di sản văn hóa phi vật thể:
3. Địa điểm phân bố của di sản văn hóa phi vật thể (2):
4. Năm di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh/ đưa vào Danh mục của quốc gia (3)
5. Cơ quan trực tiếp quản lý đề án:…
6. Thời gian thực hiện đề án:……
II. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng đề án: (vai trò, ý nghĩa của di sản đối với cộng đồng và quốc gia; khái quát những thách thức, nguy cơ trong quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể).
2. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án: (Công ước 2003 về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO, Luật Di sản văn hóa và các quy định khác có liên quan).
III. Mục tiêu của đề án
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
IV. Khái quát về di sản và hiện trạng thực hành, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
1. Mô tả về một hoặc nhiều di sản văn hóa phi vật thể thuộc phạm vi, đối tượng của đề án; cá nhân, cộng đồng chủ thể di sản; giá trị của di sản văn hóa phi vật thể.
2. Hiện trạng thực hành, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
3. Các vấn đề, yếu tố, nguy cơ cụ thể tác động tới thực hành, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
4. Phân tích, đánh giá tác động của đề án đến hiện trạng thực hành di sản văn hóa phi vật thể.
V. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị
VI. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, hoạt động triển khai cụ thể của đề án
VII. Lộ trình, thời gian triển khai
VIII. Kinh phí triển khai;
IX. Tên, nội dung các dự án thành phần (nếu có)
X. Trách nhiệm (của cơ quan, tổ chức, cá nhân) tổ chức thực hiện.
| (Tên địa phương), ngày ... tháng ... năm ... |
(1) Tên Di sản văn hóa phi vật thể.
(2) Ghi tới cấp thôn/làng trong trường hợp di sản văn hóa phi vật thể phân bố trong phạm vi 01 xã; ghi tới cấp xã trong trường hợp di sản văn hóa phi vật thể phân bố ở từ 02 xã trở lên.
(3) Ghi rõ cho từng di sản, danh mục, danh sách.
6. Thủ tục thẩm định kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ; nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương có trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn nêu trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản đề nghị, kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan góp ý nội dung dự thảo kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hồ sơ, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý bằng văn bản đối với nội dung dự thảo kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới; gửi văn bản thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao quản lý di sản thế giới.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị thẩm định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ (Trường hợp di sản thế giới thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phân bố trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đối với kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới).
(2) Dự thảo kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới.
(3) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới; bản chụp các ý kiến góp ý.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản đề nghị, kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan góp ý nội dung dự thảo kế hoạch quản lý di sản thế giới.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hồ sơ, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý bằng văn bản đối với nội dung dự thảo kế hoạch quản lý di sản thế giới.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định kế hoạch quản lý di sản thế giới; gửi văn bản thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao quản lý di sản thế giới.
* Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện: Văn bản thẩm định.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 01
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | (Tên địa phương), ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
………(1). …… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý Di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý).
Trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định (gửi kèm theo dự thảo Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới, các văn bản, tài liệu liên quan: ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới).
Trân trọng.
| CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH (1) |
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới.
7. Thủ tục phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (trung ương)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan được giao lập kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo thẩm quyền; báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
(2) Dự thảo kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới được lập theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(3) Văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới; bản chụp các ý kiến góp ý.
(5) Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cơ quan được giao lập kế hoạch quản lý di sản thế giới.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao quản lý di sản thế giới.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao quản lý di sản thế giới.
* Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 02
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TTr……. | (Tên địa phương), ngày ... tháng ... năm ... |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý)
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới |
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
………..(1)……… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới) phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (tên của Di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý).
Trân trọng.
(Gửi kèm theo dự thảo kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch di sản thế giới, các văn bản, tài liệu liên quan: ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; ý kiến góp ý của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới).
| CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT (1) |
(1) Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-..…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ
(HOẶC BỘ TRƯỞNG, NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC GIAO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ DI SẢN THẾ GIỚI)
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ các quy định khác có liên quan (nếu có);
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh (hoặc cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới) về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới)... tại Văn bản số ....ngày …. tháng …. năm ..... (kèm hồ sơ);
Theo đề nghị của ...................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý), (có kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) |
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới.
8. Thủ tục lấy ý kiến quy chế bảo vệ di sản thế giới
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý, sử dụng di sản thế giới gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản đề nghị, kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan góp ý nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hồ sơ, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý bằng văn bản đối với nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm góp ý quy chế bảo vệ di sản thế giới và gửi văn bản góp ý tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị góp ý theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ (trường hợp di sản thế giới thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phân bố trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì trong văn bản cần nêu rõ sự thống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đối với quy chế bảo vệ di sản thế giới).
(2) Dự thảo quy chế bảo vệ di sản thế giới;
(3) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới; bản chụp các ý kiến góp ý.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản đề nghị, kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan góp ý nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hồ sơ, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý bằng văn bản đối với nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm góp ý quy chế bảo vệ di sản thế giới và gửi văn bản góp ý tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
* Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao quản lý di sản thế giới.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện: Văn bản góp ý.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị góp ý theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 04
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ GÓP Ý(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../..…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
…….(1)……. được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới) đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến với Quy chế bảo vệ Di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố).
Trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định (gửi kèm theo dự thảo Quy chế bảo vệ di sản thế giới; các văn bản, tài liệu liên quan: ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới).
Trân trọng.
| CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ GÓP Ý(1) |
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới.
9. Thủ tục phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới (trung ương)
* Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương có trách nhiệm xem xét, phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới và báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới đề nghị phê duyệt quy chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
(2) Dự thảo quy chế bảo vệ di sản thế giới đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(3) Bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bản chụp ý kiến của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia và ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới.
(4) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương.
* Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới đề nghị phê duyệt quy chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 05
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr..…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt Quy chế bảo vệ di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố)
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/ Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới |
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
………..(1)…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới) phê duyệt Quy chế bảo vệ di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
Trân trọng.
(Gửi kèm theo dự thảo Quy chế bảo vệ Di sản thế giới; các văn bản, tài liệu liên quan: ý kiến góp ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; ý kiến góp ý của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới).
| CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT(1) |
(1) Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
Mẫu số 06
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-.…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế bảo vệ di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ
(HOẶC BỘ TRƯỞNG, NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC GIAO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ DI SẢN THẾ GIỚI)
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ các quy định khác có liên quan (nếu có);
Theo đề nghị của.... (tên cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới, đề nghị phê duyệt Quy chế bảo vệ di sản thế giới)... tại Văn bản số ........ ngày ….. tháng …..năm….. (kèm hồ sơ);
Theo đề nghị của.........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm 20....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thủ trưởng tổ chức trực thuộc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CƠ QUAN PHÊ DUYỆT1 |
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giao nhiệm vụ và kế hoạch tổ chức liên hoan.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình.
(2) Kế hoạch tổ chức liên hoan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Quyết định.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định và kế hoạch tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình.
(2) Kế hoạch tổ chức trưng bày, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Quyết định.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
3. Thủ tục phê duyệt đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình phê duyệt Đề án.
(2) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(3) Dự thảo Đề án sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 01
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
…………(1)………….
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên (các) di sản văn hóa phi vật thể:
2. Tên (các) loại hình di sản văn hóa phi vật thể:
3. Địa điểm phân bố của di sản văn hóa phi vật thể(2):
4. Năm di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh/ đưa vào Danh mục của quốc gia:(3)
5. Cơ quan trực tiếp quản lý đề án:...
6. Thời gian thực hiện đề án: ........
II. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng đề án: (vai trò, ý nghĩa của di sản đối với cộng đồng và quốc gia; khái quát những thách thức, nguy cơ trong quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể).
2. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án: (Công ước 2003 về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO, Luật Di sản văn hóa và các quy định khác có liên quan).
III. Mục tiêu của đề án
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
IV. Khái quát về di sản và hiện trạng thực hành, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
1. Mô tả về một hoặc nhiều di sản văn hóa phi vật thể thuộc phạm vi, đối tượng của đề án; cá nhân, cộng đồng chủ thể di sản; giá trị của di sản văn hóa phi vật thể.
2. Hiện trạng thực hành, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
3. Các vấn đề, yếu tố, nguy cơ cụ thể tác động tới thực hành, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể.
4. Phân tích, đánh giá tác động của đề án đến hiện trạng thực hành di sản văn hóa phi vật thể.
V. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị
VI. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, hoạt động triển khai cụ thể của đề án
VII. Lộ trình, thời gian triển khai
VIII. Kinh phí triển khai;
IX. Tên, nội dung các dự án thành phần (nếu có)
X. Trách nhiệm (của cơ quan, tổ chức, cá nhân) tổ chức thực hiện.
| (Tên địa phương), ngày ... tháng ... năm ... |
(1) Tên Di sản văn hóa phi vật thể.
(2) Ghi tới cấp thôn/làng trong trường hợp di sản văn hóa phi vật thể phân bố trong phạm vi 01 xã; ghi tới cấp xã trong trường hợp di sản văn hóa phi vật thể phân bố ở từ 02 xã trở lên.
(3) Ghi rõ cho từng di sản, danh mục, danh sách.
4. Thủ tục phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (cấp tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo thẩm quyền; báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
(2) Dự thảo kế hoạch quản lý di sản thế giới được lập theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(3) Văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới; bản chụp các ý kiến góp ý.
(5) Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 02
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TTr..…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý)
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/ Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới |
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
………….(1)………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới) phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (tên của Di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý).
Trân trọng.
(Gửi kèm theo dự thảo kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch di sản thế giới, các văn bản, tài liệu liên quan: ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; ý kiến góp ý của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới).
| CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT(1) |
(1) Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-..…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ
(HOẶC BỘ TRƯỞNG, NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC GIAO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ DI SẢN THẾ GIỚI)
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ các quy định khác có liên quan (nếu có);
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh (hoặc cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới) về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới)... tại Văn bản số ....ngày …. tháng …. năm ..... (kèm hồ sơ);
Theo đề nghị của ...................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, thời kỳ của Kế hoạch quản lý), (có kế hoạch quản lý, điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) |
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới.
5. Thủ tục phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới (cấp tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới và báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị phê duyệt quy chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
(2) Dự thảo quy chế bảo vệ di sản thế giới đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(3) Bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bản chụp ý kiến của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia và ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới.
(4) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị phê duyệt quy chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15 ngày 23 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
Mẫu số 05
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr..…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt Quy chế bảo vệ di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố)
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/ Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới |
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
………..(1)…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới) phê duyệt Quy chế bảo vệ di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
Trân trọng.
(Gửi kèm theo dự thảo Quy chế bảo vệ Di sản thế giới; các văn bản, tài liệu liên quan: ý kiến góp ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; ý kiến góp ý của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới).
| CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT(1) |
(1) Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
Mẫu số 06
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-.…. | (Tên địa phương), ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế bảo vệ di sản thế giới
(Tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ
(HOẶC BỘ TRƯỞNG, NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC GIAO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ DI SẢN THẾ GIỚI)
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 23 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 215/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể;
Căn cứ các quy định khác có liên quan (nếu có);
Theo đề nghị của.... (tên cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới, đề nghị phê duyệt Quy chế bảo vệ di sản thế giới)... tại Văn bản số ...... ngày ….. tháng …..năm….. (kèm hồ sơ);
Theo đề nghị của.........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ di sản thế giới (tên của di sản thế giới thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm 20....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thủ trưởng tổ chức trực thuộc Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(1) |
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới.
- 1Quyết định 3101/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 3257/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 3253/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 3550/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 3550/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2025
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Tạ Quang Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra