Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3535 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 01 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014, số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016, số 19/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 ban hành Quy định và sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 394/TTr-SNN&PTNT ngày 30/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẠM THỜI ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, CON VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3535 /QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tạm thời đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với cây hằng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
3. Đối với cây trồng trong chậu, trong bồn, cây trồng chưa thu hoạch, vật nuôi là thủy sản nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, nuôi trồng lại. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức bồi thường chi phí di chuyển cho phù hợp nhưng không vượt quá đơn giá bồi thường của loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản do UBND tỉnh quy định tại văn bản này, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đường kính cây được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất. Riêng đối với cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại vị trí tiếp giáp với mặt đất; cây Cau Sâm Banh thì đường kính được xác định tại vị trí giữa thân cây.
5. Mật độ cây trồng phải phù hợp với quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật trồng cây do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, ban hành.
6. Trường hợp cây trồng trên đất vượt quá mật độ theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định của cơ quan có thẩm quyền thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan căn cứ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của Nhân dân địa phương để xác định mức độ hợp lý về số lượng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất để tính bồi thường, hỗ trợ nhưng tối đa không vượt quá 2,0 (hai) lần theo mật độ quy định của UBND tỉnh.
Trường hợp trên thửa đất thu hồi có nhiều loại cây trồng thì ưu tiên chọn loại cây trồng có giá trị bồi thường cao nhất và xác định diện tích chiếm đất (không quá 2,0 lần mật độ). Theo đó, khấu trừ diện tích chiếm đất của loại cây trồng có giá trị bồi thường cao nhất vào tổng diện tích thửa đất thu hồi và tiếp tục cách tính tương tự lần lượt đối với những loại cây có giá trị bồi thường cao thứ 2, thứ 3 cho đến khi khấu trừ hết diện tích của thửa đất bị thu hồi.
Riêng đối với trường hợp cây trồng trên bờ ao, hàng rào hoặc cây trồng trên diện tích đất bị ảnh hưởng bởi công trình xây dựng theo tuyến thì việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng theo số lượng thực tế, không áp dụng mật độ theo quy định.
7. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển đi nơi khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quy định này.
8. Các nguyên tắc khác áp dụng theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về “ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
9. Những trường hợp sau đây không phải bồi thường:
a) Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo công khai quy hoạch chi tiết sử dụng đất, thông báo công khai chủ trương thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
b) Đối với cây trồng hằng năm, vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường. Trường hợp loại cây hằng năm, vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch, nếu dự án chưa thật cấp bách, có thể kéo dài đủ thời gian để thu hoạch thì không bồi thường.
Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường các loại cây trồng; mật độ cây trồng
1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng hằng năm
a) Được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan để xác định loại cây trồng chính, năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để đề nghị đơn giá bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức sau:
Mức bồi thường | = | Năng suất cao nhất 01 vụ | x | giá bán trung bình |
(đồng/m2) |
| (kg/m2) |
| (đồng/kg) |
c) UBND tỉnh giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện nội dung này.
2. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng lâu năm
a) Chi tiết đơn giá các loại cây trồng lâu năm theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này.
b) Đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp (theo quy định của Luật đất đai 2013) thuộc phạm vi vườn nhà, vườn đồi, vườn rừng của hộ gia đình, cá nhân và hiện được hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, quản lý, bảo vệ, nay bị ảnh hưởng bởi công trình, dự án thì được bồi thường. Đơn giá bồi thường đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp áp dụng bằng với đơn giá cây trồng tại Quy định này.
c) Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy mô thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
d) Các trường hợp được điều chỉnh đơn giá các loại cây trồng tại Phụ lục I cho phù hợp với thực tế:
- Nếu giá thực tế không có biến động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp theo đơn giá tại Phụ lục I.
- Nếu giá thực tế có biến động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được phép áp giá trong phạm vi ± (tăng, giảm) 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I.
- Nếu giá thực tế có biến động vượt ngoài phạm vi ± (tăng, giảm) 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải có báo cáo, trình Hội đồng thẩm định công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp tỉnh xem xét quyết định.
2. Mật độ cây trồng (chi tiết về mật độ các loại cây trồng theo Phụ lục II đính kèm Quyết định này).
Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường các loại con vật nuôi là thủy sản
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
1. Đối với các đối tượng thủy sản có thời vụ nuôi từ 6 tháng trở lên:
- Thủy sản đã nuôi được từ 03 (ba) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
- Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn 03 (ba) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
2. Đối với các đối tượng thủy sản có thời vụ nuôi từ 4-6 tháng:
- Thủy sản đã nuôi được từ 02 (hai) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
- Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn 02 (hai) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
3. UBND tỉnh giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện việc khảo sát, xác định về giá đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở xác định giá trị sản lượng thu hoạch.
4. Định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt theo định mức kinh tế - kỹ thuật do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chi tiết định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt theo Phụ lục III đính kèm Quyết định này.
Điều 4. Xử lý những trường hợp phát sinh
1. Các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Phụ lục I và Phụ lục III thì UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
2. Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường của Quy định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp.
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét, giải quyết, trả lời theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
1. Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dở dang theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản theo Quy định này.
3. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì tổ chức rà soát đơn giá bồi thường để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quy định này (trừ trường hợp chi trả vào đúng ngày Quy định này có hiệu lực)./.
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3535 /QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Các loại cây trồng lâu năm | ĐVT | Đơn giá |
1 | Dừa | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 1.000.000 |
| - Chưa có quả: | - |
|
| Chiều cao thân ≥ 2m | - | 500.000 |
| Chiều cao thân < 2m | - | 300.000 |
| - Mới trồng (<1 năm, chưa có thân) | - | 80.000 |
2 | Mít | đ/cây |
|
| Cây đã cho quả, đường kính cây > 30cm | - | 1.000.000 |
| Cây đã cho quả, đường kính cây ≥ 20cm đến < 30cm | - | 800.000 |
| Cây đã cho quả, đường kính cây < 20cm | - | 500.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa cho quả | - | 300.000 |
| Cây có chiều cao từ 2m đến <3m, chưa cho quả | - | 200.000 |
| Cây mới trồng | - | 50.000 |
3 | Me | đ/cây |
|
| Cây có quả, đường kính cây > 40cm | - | 500.000 |
| Cây có quả, đường kính cây từ 20cm đến 40cm | - | 300.000 |
| Cây có quả, đường kính cây < 20cm | - | 180.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa có quả | - | 90.000 |
| Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao < 2m, chưa có quả | - | 60.000 |
| Cây mới trồng < 1 năm | - | 40.000 |
4 | Chanh, quýt | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính > 10cm | - | 500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 5cm - < 10cm | - | 375.000 |
| - Chưa có quả, đường kính 2cm - <5cm | - | 190.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 2cm | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 40.000 |
5 | Cam, bưởi, thanh trà, trụ | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính > 15cm | - | 1.020.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm - < 15cm | - | 765.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 5cm - <10cm | - | 350.000 |
| - Chưa có quả, đường kính <5cm | - | 200.000 |
| - Cây mới trồng | - | 60.000 |
6 | Mận, hồng, đào |
|
|
| - Đã có quả | - | 600.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 400.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 150.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
7 | Mãng cầu (Na), cốc, ổi, lê, táo, sơ ri, mảng cầu xiêm | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 450.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
8 | Gấc, chanh dây | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 120.000 |
| - Chưa có quả | - | 80.000 |
| - Mới trồng | - | 20.000 |
9 | Quật trồng trên đất (bồi thường công trồng và di chuyển) | đ/cây |
|
| - Cây cao trên 2m | - | 260.000 |
| - Cây có chiều cao từ 1m đến 2m | - | 160.000 |
| - Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m | - | 80.000 |
| - Cây có chiều cao <0,5m | - | 30.000 |
| - Cây mới giâm | - | 12.000 |
10 | Vú sữa | đ/cây |
|
| - Đã cho quả, đ.k cây > 40 cm | - | 1.500.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm -<40cm | - | 1.125.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 15cm-<30cm | - | 675.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm -<15cm | - | 525.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm - < 10cm | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đk cây từ 3cm - < 7cm | - | 180.000 |
| - Cây mới trồng | - | 45.000 |
11 | Xoài, nhãn, bơ, vải, chôm chôm, sabuchê (hồng xiêm) | đ/cây |
|
| - Đã cho quả, đ.k cây > 40 cm | - | 1.250.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm -<40cm | - | 940.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 15cm-<30cm | - | 560.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm -<15cm | - | 440.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm - < 10cm | - | 250.000 |
| - Chưa có quả, đk cây từ 3cm - < 7cm | - | 150.000 |
| - Cây mới trồng | - | 45.000 |
12 | Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã, chùm ngây, bình bát | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 125.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 83.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 50.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
13 | Bồ kết | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 150.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 60.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
14 | Ô ma, thị | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 100.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 50.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 30.000 |
| - Cây mới trồng | - | 20.000 |
15 | Lòn bon | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính >20cm | - | 4.500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm - < 20cm | - | 3.000.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 5cm -10cm | - | 1.500.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - 5 cm | - | 200.000 |
| - Mới trồng | - | 65.000. |
16 | Măng cụt, sầu riêng | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính >25cm |
| 4.500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm -<20 cm | - | 3.000.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 5cm -10cm | - | 1.500.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - 5 cm | - | 200.000 |
| - Mới trồng | - | 120.000 |
17 | Bồ quân, dâu đất | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 800.000 |
| - Chưa có quả, đường kính >5cm | - | 450.000 |
| - Chưa có quả, đường kính < 5cm | - | 200.000 |
| - Cây mới trồng | - | 40.000 |
18 | Chuối | đ/cây |
|
| - Đã có quả thu hoạch tốt | - | 20.000 |
| - Mới có quả chưa thu hoạch được | - | 70.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao thân > 1,5m | - | 50.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao thân > 0,8m -< 1,5m | - | 30.000 |
| - Cây mới trồng, chiều cao thân < 0,8m | - | 15.000 |
| Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên | - |
|
19 | Đu đủ | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 100.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao >1m | - | 50.000 |
| - Cây mới trồng, chiều cao <1m | - | 20.000 |
20 | Thanh long | đ/trụ |
|
| - Đã có quả | - | 300.000 |
| - Chưa có quả | - | 120.000 |
| - Cây mới trồng | - | 20.000 |
21 | Cau | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 400.000 |
| - Chưa có quả, cây cao >2m | - | 200.000 |
| - Chưa có quả, cây cao trên 1m - < 2 m | - | 80.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
22 | Đào lộn hột (điều) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k > 30cm | - | 409.000 |
| - Cây có đ.k từ 15-30cm | - | 334.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-<15cm | - | 167.000 |
| - Cây có đ.k từ 3-<5cm | - | 82.000 |
| - Cây có đ.k từ 2-<3cm | - | 49.000 |
| - Mới trồng (<1 năm ) | - | 11.000 |
23 | Cà phê | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 200.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao cây > 0,5m | - | 90.000 |
| - Mới trồng | - | 18.000 |
24 | Chè |
|
|
| a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà | đ/cây |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 100.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 65.000 |
| - Mới trồng | - | 15.000 |
| b- Trồng thành vườn đồi | đ/m2 |
|
| - Cho sản phẩm thu hoạch | - | 55.000 |
| - Mới trồng | - | 23.000 |
25 | Dâu lấy lá (dâu tằm) | đ/m2 |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 7.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 5.000 |
| - Mới trồng | - | 3.000 |
26 | Chè tàu, dâm bụt, dương liễu và các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh) |
|
|
| - Mới trồng (chưa hoàn thiện) | đ/m dài | 15.000 |
| - Trồng thành hàng rào (hoàn thiện) | đ/m dài | 77.000 |
27 | Cà ri (điều màu) | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 150.000 |
| - Chưa có quả | - | 70.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
28 | Dầu trẩu, dầu lai | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k > 15cm | - | 82.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-15cm | - | 25.000 |
| - Cây có đ.k từ 2-<5cm | - | 9.000 |
| - Mới trồng | - | 3.000 |
29 | Ngâu | đ/cây |
|
| - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m | - | 401.000 |
| - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m | - | 257.000 |
| - Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m | - | 177.000 |
| - Có bông, đường kính tán cây < 1m | - | 69.000 |
| - Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m | - | 26.000 |
| - Mới trồng (<1 năm) | - | 10.000 |
30 | Lài | đ/cây |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 30.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 20.000 |
| - Mới trồng | - | 7.000 |
31 | Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường. | đ/chói |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 125.000 |
| - Chuẩn bị thu hoạch | - | 94.000 |
| - Mới trồng | - | 9.000 |
32 | Cây tiêu | đ/choái |
|
| a. Tiêu kiến thiết cơ bản |
|
|
| - Mới trồng dưới 12 tháng |
| 120.000 |
| - Năm 2 |
| 160.000 |
| - Năm 3 |
| 250.000 |
| b. Tiêu kinh doanh |
|
|
| - Năm thứ 4 đến thứ 5 |
| 900.000 |
| - Năm thứ 6 trở đi |
| 1.300.000 |
33 | Bạch đàn, phi lao (dương liễu), trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, xoan ta (sầu đông), lồng mức (lậc mất) |
|
|
| a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) | - | 30.000 |
| - Cây có đ.k từ 15-<30cm | - | 42.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-<15cm | - | 30.000 |
| - Cây có đ.k từ 1cm - <5cm | - | 18.000 |
| - Cây mới trồng | - | 4.000 |
| b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a | đ/cây |
|
| c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án) | - |
|
| d- Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a | - |
|
34 | Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 226.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 208.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 139.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 70.000 |
| - Đường kính < 3cm | - | 30.000 |
| - Mới trồng < 1 năm | - | 15.000 |
| * Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần | - |
|
35 | Tếch | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 244.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 208.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 139.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 85.000 |
| - Đường kính < 3cm | - | 30.000 |
| - Mới trồng < 1 năm | - | 15.000 |
36 | Quế | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 578.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 556.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 361.000 |
| - Đường kính từ 4cm đến < 6cm | - | 260.000 |
| - Đường kính từ 2cm đến < 4cm | - | 116.000 |
| - Đường kính từ 1cm đến <2cm | - | 44.000 |
| - Đường kính <1cm | - | 7.000 |
37 | Dó | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 630.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 341.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 264.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 132.000 |
| - Đường kính 1cm-< 3cm | - | 56.000 |
| - Mới trồng (< 1 năm) | - | 15.000 |
38 | Thông lấy nhựa (trồng phân tán) | đ/cây |
|
| - Cây có đk 30 cm trở lên | - | 328.000 |
| - Cây có đk từ 15-30cm | - | 180.000 |
| - Cây có đk từ 5-<15cm | - | 60.000 |
| - Cây có đk <5cm | - | 12.000 |
39.1 | Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300 - 500 cây/ha theo quy trình để khai thác nhựa) | đ/ha | Thời kỳ trích nhựa |
| - Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20) | - | 260.000.000 |
| - Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi) | - | 115.000.000 |
39.2 | Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha) | - | Giá trị áp giá được áp dụng mục 40.1 x (nhân) 2 lần |
39.3 | Đối với rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững | - | Giá trị áp giá được áp dụng tương ứng mục 40.1; 40.2 x (nhân) 1,5 lần |
40 | Dầu rái | đ/cây |
|
| - Cây có đk 30 cm trở lên | - | 426.000 |
| - Cây có đk từ 15-30 cm | - | 234.000 |
| - Cây có đk từ 5- < 15cm | - | 78.000 |
| - Cây có đk < 5cm | - | 40.000 |
| - Cây mới trồng | - | 14.000 |
41 | Tr'Đin và cây T'vạc | đ/cây |
|
| - Cây đã thu hoạch | - | 910.000 |
| - Cây chưa thu hoạch | - | 304.000 |
| - Cây mới trồng | - | 11.000 |
42 | Cao su (đơn giá đã bao gồm các chi phí khác) | đ/ha |
|
42.1 | Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung |
|
|
| - Cây đến 1 năm | - | 107.790.000 |
| - Cây đến 2 năm | - | 138.063.000 |
| - Cây đến 3 năm | - | 158.611.000 |
| - Cây đến 4 năm | - | 194.428.000 |
| - Cây đến 5 năm | - | 210.061.000 |
| - Cây đến 6 năm | - | 225.694.000 |
| - Cây đến 7 năm | - | 118.839.000 |
| - Cây đến 8 năm | - | 241.237.000 |
| - Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) | - | 407.199.000 |
| - Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) | - | 393.059.000 |
| - Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) | - | 378.212.000 |
| - Năm thứ 12 (khai thác năm thứ 4) | - | 361.714.000 |
| - Năm thứ 13 (khai thác năm thứ 5) | - | 343.093.000 |
| - Năm thứ 14 (khai thác năm thứ 6) | - | 323.530.000 |
| - Năm thứ 15 (khai thác năm thứ 7) | - | 302.522.000 |
| - Năm thứ 16 (khai thác năm thứ 8) | - | 281.574.000 |
| - Năm thứ 17 (khai thác năm thứ 9) | - | 261.303.000 |
| - Năm thứ 18 (khai thác năm thứ 10) | - | 241.032.000 |
| - Năm thứ 19 (khai thác năm thứ 11) | - | 220.997.000 |
| - Năm thứ 20 (khai thác năm thứ 12) | - | 196.246.000 |
| - Năm thứ 21 (khai thác năm thứ 13) | - | 172.439.000 |
| - Năm thứ 22 (khai thác năm thứ 14) | - | 149.574.000 |
| - Năm thứ 23 (Khai thác năm thứ 15) | - | 127.417.000 |
| - Năm thứ 24 (Khai thác năm thứ 16) | - | 106.203.000 |
| - Năm thứ 25 (Khai thác năm thứ 17) | - | 85.225.000 |
| - Năm thứ 26 (Khai thác năm thứ 18) | - | 65.190.000 |
| - Năm thứ 27 (Khai thác năm thứ 19) | - | 45.155.000 |
| - Năm thứ 28 (Khai thác năm thứ 20) | - | 24.648.000 |
42.2 | Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp. |
|
|
43 | Bông vải | đ/m2 |
|
| - Đã có bông | - | 10.000 |
| - Chưa có bông | - | 8.000 |
| - Mới trồng | - | 5.000 |
44 | Lấy củi (dền, gòn, bàng, bời lời, trứng cá, ba bét, ba soi,...) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) | - | 24.000 |
| - Cây có đ.k từ 15-30cm | - | 26.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-15cm | - | 17.000 |
| - Cây có đ.k <5cm | - | 9.000 |
45 | Cây phượng (hoè) | đ/cây |
|
| - Có hoa | - | 64.000 |
| - Chưa có hoa | - | 24.000 |
| - Cây con | - | 9.000 |
46 | Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật) | đ/m2 | 78.000 |
47 | Cỏ lá tre | đ/m2 | 35.000 |
48 | Hoa trồng chuyên canh | đ/m2 | 25.000 |
49 | Hoa giấy | đ/giàn |
|
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 3m | - | 500.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao < 3m | - | 400.000 |
| Cây mới trồng | - | 20.000 |
50 | Mai vườn trồng dưới đất (hỗ trợ công bứng và di chuyển) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k gốc > 12cm | - | 720.000 |
| - Cây có đ.k gốc ≥ 8cm-<12cm | - | 300.000 |
| - Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm-<5cm, cao >1m | - | 200.000 |
| - Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm -<5cm, cao <1m | - | 95.000 |
| - Cây có đ.k cổ rễ từ 2cm -<3cm, cao 0,5m | - | 25.000 |
| - Cây con mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2) | - | 5.000 |
51 | Dừa nước | đ/cây |
|
| - Cây nhỏ (chưa thu hoạch) | - | 10.000 |
| - Cây đang thu hoạch | - | 20.000 |
52 | Cây cau vua, cau sâm banh | đ/cây |
|
| - Loại có đường kính d≥ 40 cm | - | 700.000 |
| - Loại có đường kính 20cm ≤ d ≤ 30 cm | - | 400.000 |
| - Loại có đường kính d < 20 cm | - | 250.000 |
| - Loại mới trồng | - | 60.000 |
53 | Cây bời lời | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính > 20cm | - | 200.000 |
| - Cây có đường kính > 16cm -< 20cm | - | 150.000 |
| - Cây có đường kính > 12cm - < 16cm | - | 100.000 |
| - Cây có đường kính > 08cm - < 12cm | - | 80.000 |
| - Cây có đường kính > 04cm - < 08cm | - | 50.000 |
| - Cây có đường kính > 01cm - < 04cm | - | 20.000 |
| - Cây có đường kính < 01cm | - | 10.000 |
54 | Nhàu | đ/cây |
|
| - Cây có quả | - | 100.000 |
| - Cây chưa quả | - | 50.000 |
| - Cây nhỏ (dưới 1 năm) | - | 8.000 |
55 | Cây lá cọ | đ/cây |
|
| - Cây đang thu hoạch | - | 31.000 |
| - Cây chưa thu hoạch | - | 8.000 |
56 | Cỏ nuôi bò sữa, bò lai | đ/m2 | 12.000 |
57 | Các loại cỏ khác có sự chăm sóc | đ/m2 | 6.000 |
58 | Trảy | đ/cây | 3.000 |
59 | Trúc | đ/cây |
|
| - Cao từ 3m trở lên | - | 8.000 |
| - Cao < 3m | - | 5.000 |
60 | Tre | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k >10cm | - | 17.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-10cm | - | 14.000 |
| - Cây có đ.k <5cm | - | 6.000 |
61 | Nứa |
|
|
| - Nứa bụi lớn | đ/bụi | 76.000 |
| - Nứa bụi nhỏ | đ/bụi | 46.000 |
62 | Cây tre lấy măng (tre điền trúc, tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu) | đ/bụi |
|
| - Đã cho măng (từ 4 năm tuổi trở lên) | - | 300.000 |
| - Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi đến dưới 3 năm tuổi) | - | 150.000 |
| - Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi) | - | 108.000 |
| - Chưa cho măng (từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi) | - | 83.000 |
| - Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi) | - | 30.000 |
63 | Mây sợi | đ/dây |
|
| - Mây rắc | - | 4.000 |
| - Mây nước | - | 10.000 |
64 | Lồ ô | đ/cây |
|
| - Cao từ 3m trở lên | - | 8.000 |
| - Cao < 3m | - | 5.000 |
65 | Ba kích | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 7.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 35.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
66 | Sa nhân | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 6.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 31.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
67 | Cây đẳng sâm | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 6.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 31.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
68 | Cây đinh lăng | đ/cây |
|
| Cây trong thời kỳ thu hoạch | - | 20.000 |
| Cây mới trồng | - | 8.000 |
69 | Cây vạn tuế, thiên tuế | đ/cây |
|
| Cây có đường kính củ ≥ 20cm | - | 500.000 |
| Cây có đường kính củ từ ≥ 15cm đến < 20cm | - | 450.000 |
| Cây có đường kính củ từ ≥ 10cm đến < 15cm | - | 260.000 |
| Cây có đường kính củ từ ≥ 6cm đến <10cm | - | 100.000 |
| Cây có đường kính củ < 6cm | - | 35.000 |
| Cây mới trồng | - | 15.000 |
70 | Cây trúc mây, trúc đùi gà, thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài | đ/bụi |
|
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 20cm | - | 160.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 15cm đến < 20cm | - | 130.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 10cm đến <15cm | - | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi < 10cm | - | 45.000 |
| Cây mới trồng | - | 10.000 |
71 | Cây nha đam | đ/m2 | 6.000 |
72 | Sen, súng | đ/m2 | 10.000 |
73 | Thơm |
|
|
| a- Trồng đơn lẻ | đ/cây |
|
| - Đang thu hoạch | - | 6.000 |
| - Thơm mới trồng | - | 2.000 |
| b- Trồng thành vườn đồi | đ/m2 |
|
| - Đang thu hoạch | - | 10.000 |
| - Thơm mới trồng | - | 6.000 |
74 | Lá gai làm bánh ít | đ/m2 |
|
| Thu hoạch tốt | - | 40.000 |
| Chưa thu hoạch | - | 20.000 |
| Mới trồng (cây con) | - | 4.000 |
75 | Cây cói (cây lát) | đ/m2 | 9.000 |
76 | Cây đay | đ/m2 | 9.000 |
77 | Dứa nếp, lá lốt | đ/m2 | 7.000 |
* Ghi chú:
- Giá các loại cây trồng nêu trên chủ yếu là giá áp dụng để bồi thường; đối với cây trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển (đối với vận chuyển cây cảnh: công bứng bầu, di chuyển và thiệt hại do di chuyển; cây lâm nghiệp: công chặt hạ đối với cây có đường kính 30cm trở lên, vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m gồm: bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),….).
- Những loại cây trồng có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy định mật độ các loại cây trồng trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:
STT | Loài cây | ĐVT | Mật độ | Ghi chú |
1 | Dừa | Cây/ha | 285 |
|
2 | Mít, me, mận | - | 400 |
|
3 | Cam | - | 500 |
|
4 | Quít | - | 500 |
|
5 | Chanh, chanh dây | - | 500 |
|
6 | Bưởi, thanh trà | - | 285 |
|
7 | Trụ | - | 400 |
|
8 | Mãng cầu, táo, cốc, bình bát | - | 1.000 |
|
9 | Ổi | - | 600 |
|
10 | Gấc | - | 400 |
|
11 | Quật (đất) | - | 10.000 |
|
12 | Vú sữa, nhãn, sabuche, vải, | - | 200 |
|
13 | Chôm chôm | - | 200 |
|
14 | Xoài | - | 400 |
|
15 | Bơ | - | 300 |
|
16 | Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả | - | 500 |
|
17 | Cau | - | 1.400 |
|
18 | Ôma, thị, mãng cầu xiêm | - | 400 |
|
19 | Lòn bon | - | 300 |
|
20 | Măng cụt | - | 150 |
|
21 | Sầu riêng | - | 200 |
|
22 | Bồ quân, dâu đất | - | 300 |
|
23 | Thanh long | Trụ/ha | 4.000 |
|
24 | Dứa | - | 55.000 |
|
25 | Chuối | Gốc/ha | 2.000 |
|
26 | Đu đủ | - | 2.000 |
|
27 | Đào lộn hột | Cây/ha | 400 |
|
28 | Cà phê chè | - | 5.000 |
|
29 | Chè | - | 12.500 |
|
30 | Dâu tằm | - | 40.000 |
|
31 | Dầu trẩu, dầu lai | - | 2.500 |
|
32 | Tiêu | Chói/ha | 1.600 |
|
33 | Cao su | Cây/ha | 555 |
|
34 | Quế | - | 1.650 |
|
35 | Dó bầu | - | 1.660 |
|
36 | Ca cao | - | 1.000 |
|
37 | Mía | - | 35.000 |
|
38 | Ba kích |
|
|
|
| - Trồng thuần | - | 10.000 |
|
| - Trồng dưới tán | - | 6.500 |
|
39 | Đẳng sâm |
|
|
|
| - Trồng thuần | - | 10.000 |
|
| - Trồng dưới tán | - | 6.500 |
|
40 | Sa nhân | - | 2.500 |
|
41 | Đinh lăng, hà thủ ô | Cây/ha | 20.000 |
|
42 | Sả chanh | - |
|
|
| - Trồng thuần | - | 10.000 |
|
| - Trồng dưới tán | - | 6.500 |
|
43 | Bạch đàn | Cây/ha | 2.500 |
|
44 | Phi lao (dương liễu) | - | 3.300 | Khu vực đồng bằng |
|
| - | 5.000 | Khu vực vùng cát |
45 | Keo các loại (keo lá tràm, keo lai, keo tai tượng,…) | - | 2.500 |
|
46 | Xà cừ | - | 1.111 |
|
47 | Xoan ta (sầu đông ) | - | 1.667 |
|
48 | Sưa | - | 1.650 |
|
49 | Kiền kiền | - | 1.333 |
|
50 | Sao đen |
| 1.333 |
|
51 | Tếch | - | 1.250 |
|
52 | Dầu trẩu, dầu lai | - | 1.111 |
|
53 | Thông | - | 2.000 | Trồng trích nhựa |
|
| - | 3.300 | Trồng lấy gỗ |
54 | Muồng đen | - | 1.667 | Trồng thuần |
|
| - | 700 | Trồng xen |
55 | Bời lời đỏ | - | 2.500 |
|
56 | Giổi | - | 1.333 |
|
57 | Xoan chịu hạn | - | 1.667 |
|
58 | Cây Huỷnh | - | 1.111 |
|
59 | Dầu rái |
| 1.333 |
|
60 | Dừa nước |
| 2.000 |
|
* Ghi chú:
Các loại cây trồng khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tương đồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
TRUNG BÌNH VỀ SẢN LƯỢNG THU HOẠCH ĐỐI VỚI THỦY SẢN NƯỚC LỢ, NƯỚC MẶN VÀ THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3535 /QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Loại cá | Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước | Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè | Ghi chú |
I | Thủy sản nước lợ/mặn |
|
| |
1 | Tôm thẻ chân trắng (thâm canh) | 1,2 |
| Nuôi đơn |
2 | Tôm thẻ chân trắng (bán thâm canh) | 0,5 |
| Nuôi đơn |
3 | Tôm sú | 0,4 |
| Nuôi đơn |
4 | Cua xanh | 0,2 |
| Nuôi đơn |
5 | Cá mú | 0,2 | 16 | Nuôi đơn |
6 | Cá hồng | 0,2 | 16 | Nuôi đơn |
7 | Cá chan cu | 0,3 | 16 | Nuôi đơn |
8 | Cá bớp | 0,3 | 18 | Nuôi đơn |
9 | Cá dìa | 0,2 | 15 | Nuôi đơn |
10 | Cá chim vây vàng | 0,3 | 18 | Nuôi đơn |
11 | Ốc hương | 0,4 |
| Nuôi đơn |
12 | Cá đối mục | 0,3 |
| Nuôi đơn |
13 | Cá măng | 0,3 |
| Nuôi đơn |
14 | Sò huyết | 0,5 |
| Nuôi đơn |
15 | Ngao, Nghêu | 0,6 |
| Nuôi đơn |
II | Thủy sản nước ngọt |
|
| |
1 | Cá lóc (nuôi trong bể) | 12 |
| Nuôi đơn |
2 | Cá trê | 3 |
| Nuôi đơn |
3 | Cá rô phi | 4 | 35 | Nuôi đơn |
4 | Cá điêu hồng | 4 | 35 | Nuôi đơn |
5 | Cá chép | 3 |
| Nuôi đơn |
6 | Cá Trắm cỏ | 3 | 30 | Nuôi đơn |
7 | Cá chình | 0,5 | 15 | Nuôi đơn |
8 | Lươn (nuôi trong bể) | 5 |
| Nuôi đơn |
9 | Baba | 2 |
| Nuôi đơn |
10 | Ếch | 15 |
| Nuôi đơn |
11 | Tôm càng xanh | 0,7 |
| Nuôi đơn |
12 | Cá chạch lấu | 1,5 |
| Nuôi đơn |
13 | Cá mè | 3 |
| Nuôi đơn |
14 | Cá rô đồng | 3 |
| Nuôi đơn |
15 | Cá trôi | 3 |
| Nuôi đơn |
16 | Cá leo | 2 | 15 | Nuôi đơn |
17 | Cá thác lát | 2 | 17 | Nuôi đơn |
18 | Cá lăng nha | 1,5 | 12 | Nuôi đơn |
19 | Cá bống tượng | 1,5 |
| Nuôi đơn |
* Ghi chú: Nếu nuôi ghép thì tính sản lượng theo hình thức nuôi đơn của đối tượng nuôi chính.
- 1Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND và 02/2016/QĐ-UBND
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 13Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3535/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra