ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 02 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam số 01:2008/BXD về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Xây dựng thành phố Rạch Giá đến năm 2025, tỷ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Kiên Giang tại Tờ trình số 198/TTr-SXD ngày 20/02/2019 về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với nội dung như sau:
Nhàm phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và làm tiền đề nâng cấp thành phố Rạch Giá lên đô thị loại I trong tương lai; Khai thác sử dụng hiệu quả quỹ đất ven biển làm động lực phát triển kinh tế, du lịch trên địa bàn thành phố Rạch Giá; Làm cơ sở kêu gọi đầu tư, quản lý quy hoạch xây dựng và triển khai xây dựng. Việc điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá là cần thiết và phù hợp theo quy định.
II. Nội dung điều chỉnh cục bộ
1. Phạm vi ranh giới
Phạm vi ranh giới giữ nguyên theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang
- Phía Tây Bắc giáp huyện Hòn Đất.
- Phía Đông Bắc giáp huyện Tân Hiệp.
- Phía Đông Nam và Nam giáp huyện Châu Thành.
- Phía Tây giáp vịnh biển Rạch Giá.
2. Quy mô diện tích điều chỉnh cục bộ
Phạm vi điều chỉnh cục bộ rộng 639,7409ha (Bao gồm: Diện tích điều chỉnh cục bộ các khu vực bờ biển Rạch Giá 517,07ha và một số các khu chức năng trong khu vực các phường trên địa bàn thành phố Rạch Giá).
3. Tính chất
Giữ nguyên theo tính chất và chức năng đô thị đã được phê duyệt tại Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Là thành phố trực thuộc tỉnh, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và dịch vụ du lịch của tỉnh Kiên Giang; Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
- Là một trong các đô thị có tác động phát triển vùng Đồng bằng Sông Cửu Long; Là trung tâm dịch vụ du lịch cho vùng du lịch trọng điểm quốc gia Phú Quốc - Hà Tiên - Rạch Giá.
4. Các khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch
4.1 Đối với điều chỉnh cục bộ các khu vực lấn biển dọc bờ biển thành phố Rạch Giá.
Điều chỉnh các khu vực bờ biển thành phố Rạch Giá không làm thay đổi diện tích của khu vực bờ biển đã được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt tại Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang, các vị trí được điều chỉnh cục bộ như sau:
Theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang | Điều chỉnh cục bộ | ||
Vị trí các khu vực phía biển | Diện tích (ha) | Vị trí các khu vực phía biển | Diện tích (ha) |
Khu lấn biển Tây Bắc phường Vĩnh Quang | 209,67 | Khu lấn biển Tây Bắc 1 | Khoảng 99,4 |
Khu lấn biển Tây Bắc 2 | Khoảng 83 | ||
Cụm Công viên đường Lạc Hồng | 10,5 | Cụm Công viên đường Lạc Hồng (Mở rộng) | Khoảng 32 |
Khu lấn biển đường Lạc Hồng | Khoảng 60 | ||
Khu Cù lao Hoa biển | 99,1 | Khu Cù lao Hoa biển | Khoảng 30,68 |
Khu dân cư đường Trần Quang Khải | 28,37 | Khu dân cư đường Trần Quang Khải | Khoảng 68 |
Khu lấn biển đường Phan Thị Ràng | 8,36 | Khu dân cư đường Phan Thị Ràng (Đảo Phú Gia) | 32 |
Khu đô thị lấn biển Tây Nam Rạch Sỏi | 161,07 | Khu đô thị lấn biển Tây Nam Rạch Sỏi | 99,99 |
Chưa có quy hoạch | 0 | Khu công viên cây xanh (Cống Kênh Cụt) | Khoảng 12 |
Tổng | 517,07 | Tổng | 517,07 |
4.2. Đối với Điều chỉnh cục bộ các khu vực chức năng trên địa bàn thành phố Rạch Giá.
Theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang | Điều chỉnh cục bộ | ||
Chức năng | Diện tích (ha) | Chức năng | Diện tích (ha) |
Đất hành chính (Tại Quảng trường Trần Quang Khải) | 1,8 | Đất thương mại, dịch vụ | 1,8 |
Đất hành chính (Tại Quảng trường Trần Quang Khải) | 1,63 | Đất thương mại, dịch vụ | 1,63 |
Đất y tế (Khu đất của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang tại phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá) | 4,01 | Đất thương mại, dịch vụ | 4,01 |
Đất dân cư, giáo dục (Tại khu đô thị mới Phú Cường) | 13,18 | Đất y tế (Bố trí Bệnh viện Đa Khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi và Bệnh viện Ung Bướu) | 13,18 |
Đất hạ tầng kỹ thuật (Khu đất của Bến xe thành phố Rạch Giá tại phường Vĩnh Quang) | 1,18 | Đất dân cư | 1,18 |
Một phần đất dự trữ phát triển tại phường Vĩnh Hiệp | 10 | Đất thương mại, dịch vụ (Chợ đầu mối) và đất hạ tầng kỹ thuật (Bến xe thành phố Rạch Giá). | 10 |
Đất dân cư tại phường Vĩnh Quang | 0,56 | Đất di tích lịch sử (Để mở rộng Đình thờ anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực từ 0,65ha lên 1,06ha) | 0,56 |
Đất trụ sở Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Kiên Giang tại phường Vĩnh Thanh | 0,14 | Đất công viên (Trụ sở Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Kiên Giang dự kiến bố trí trong khu đô thị mới Tây Bắc) | 0,14 |
Đất dân cư, công cộng, công viên, giao thông | 15,6 | Hồ dự trữ nước ngọt tại phường Vĩnh Thông | 67,6 |
Đất dân cư, giao thông, dự trữ phát triển | 52 |
| |
Đất dân cư, hỗn hợp tại phường An Hòa | 0,2157 | Đất thương mại, dịch vụ (Tại khu đô thị Phú Cường phường An Hòa để bố trí khối nhà cao tầng với các chức năng như văn phòng, khách sạn 4 sao kết hợp dịch vụ). (Ký hiệu số 19) | 0,2157 |
Đất dân cư tại phường An Hòa | 0,4813 | Đất hỗn hợp (Tại khu đô thị Phú Cường để bố trí các khối nhà cao tầng với các chức năng như trung tâm thương mại dịch vụ, chung cư căn hộ cao cấp từ 0,29ha lên 0,48ha). (Ký hiệu số 20) | 0,4813 |
Đất hỗn hợp và đất dân cư phường An Hòa | 0,3933 | Đất thương mại, dịch vụ (Tại khu đô thị Phú Cường phường An Hòa bố trí các khói nhà cao tầng với các chức năng như trung tâm tài chính, thương mại dịch vụ, văn phòng cho thuê, chung cư căn hộ cao cấp). (Ký hiệu số 21) | 0,3933 |
Đất dân cư phường An Hòa | 0,3933 | Đất hỗn hợp (Tại khu đô thị Phú Cường phường An Hòa để mở rộng khu đất hỗn hợp bố trí các khối nhà cao tầng với các chức năng như trung tâm phức hợp tài chính, thương mại dịch vụ, từ 0,23ha lên 0,39ha). (Ký hiệu số 22) | 0,3933 |
Đất hỗn hợp và đất giao thông phường An Hòa | 1,5069 | Đất thương mại, dịch vụ (Tại khu đô thị Phú Cường phường An Hòa bố trí các khối nhà cao tầng với các chức năng như trung tâm đa hợp tài chính, thương mại dịch vụ, khách sạn và văn phòng cho thuê). (Ký hiệu số 23) | 1,5069 |
Một phần đất giáo dục tại phường Vĩnh Quang | 10 | Đất giáo dục (Trường phổ thông nhiều cấp tại phường Vĩnh Quang) | 10 |
Một phần đất dự trữ phát triển tại phường Vĩnh Hiệp | 5 | Đất giáo dục (Trường phổ thông nhiều cấp tại phường Vĩnh Hiệp) | 5 |
Đất dân cư (Khoảng 4,22ha) và đất giáo dục (Khoảng 3,28ha) tại phường Vĩnh Lợi | 7,5 | Đất giáo dục (Trường phổ thông nhiều cấp tại phường Vĩnh Lợi) | 7,5 |
5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Nghiên cứu điều chỉnh về vị trí, hình dáng, bổ sung một số chức năng còn thiếu của đô thị (Bãi tắm nhân tạo; Các dịch vụ vui chơi giải trí du lịch; Quảng trường biển, không gian sinh hoạt cộng đồng; Công trình hành chính, dịch vụ thương mại, lưu trú, đất ở...).
- Tạo quỹ đất cho khu vực ven biển hướng tới quy hoạch đô thị xanh, đô thị thông minh và làm tiền đề nâng cấp thành phố Rạch Giá lên đô thị loại I theo Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh đã được UBND tỉnh Kiên Giang duyệt.
- Bổ sung cơ sở hạ tàng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ cho khu vực bờ biển, đồng thời tạo sự kết nối giữa khu vực lấn biển với các dự án giao thông đang được triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố Rạch Giá.
- Hình thái không gian theo dạng kết hợp giữa khu đô thị cũ và mới, với một số công trình mang tính biểu tượng - điểm nhấn của khu vực (Khu công cộng, chung cư cao cấp, quảng trường) với trục không gian chủ đạo theo hướng Đông - Tây hướng ra phía vịnh Rạch Giá và trục Bắc - Nam theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá đã được phê duyệt;
- Hình thành các trục không gian hướng biển, tổ chức các công trình điểm nhấn cao tầng tập trung chính tại khu vực trung tâm (Khu vực Trần Quang Khải; Vòng xoay Phan Thị Ràng - Khu đô thị Phú Cường chiều cao tối đa 20 tầng). Đối với các công trình ven sông phải đảm bảo không ảnh hưởng tới dòng chảy và cảnh quan hai bên sông;
- Sử dụng không gian mặt nước, sinh thái để tổ chức thành vành đai xanh cho người dân tiếp cận;
- Tạo thêm các không gian đi bộ dọc hai bên kênh, tổ chức một số trục đi bộ kết hợp giao thông ven biển nhằm tạo không gian sinh động, đảm bảo các tiện ích cho dân cư đô thị.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với UBND thành phố Rạch Giá, Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan:
1. Cập nhật và thể hiện nội dung điều chỉnh cục bộ quy định tại Điều 1 của Quyết định này vào hồ sơ đồ án “Điều chỉnh Quy hoạch chung Xây dựng thành phố Rạch Giá đến năm 2025”.
2. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố công khai điều chỉnh cục bộ quy hoạch, tổ chức lập và triển khai cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị được duyệt để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và giám sát thực hiện.
3. Tổ chức quản lý không gian kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất, đấu nối hạ tầng kỹ thuật theo điều chỉnh quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND thành phố Rạch Giá; Giám đốc Trung tâm Quy hoạch Xây dựng - Sở Xây dựng cùng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 2Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 3Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 6Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 7Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- Số hiệu: 353/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Anh Nhịn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực