- 1Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 435/KH-BCĐXDNTM triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành
- 3Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353 /QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 3 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Văn bản số 435/KH-BCĐXDNTM ngày 20/9/2010 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững của Quốc gia giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh tại Tờ trình số 04 /TTr-VPĐP ngày 20 /01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh đôn đốc, theo dõi và giám sát việc tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh; Bí thư Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(Quyết định này thay thế Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 và Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh)./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai được thành lập theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban và chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Các thành viên Ban Chỉ đạo tham gia các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 3. Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh gồm Trưởng ban, các Phó ban và các thành viên thực hiện theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020;
Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo và Phó Ban Chỉ đạo Thường trực sử dụng con dấu của UBND tỉnh; Phó Ban Chỉ đạo (Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội) sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
Điều 5. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội sử dụng con dấu của đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện tham mưu cho Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững của tỉnh thực hiện các nhiệm vụ đề ra.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 6. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
1. Xây dựng kế hoạch hằng năm, 5 năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình báo cáo UBND tỉnh.
2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành với các cơ quan của Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội nhằm huy động cả hệ thống chính trị vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc huy động nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đối với các cấp, các ngành, các đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 7. Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Chủ trì và điều hành các cuộc họp của Ban Chỉ đạo tỉnh, quyết định những nội dung của Chương trình để triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch đề ra.
3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo tỉnh.
1. Phó Ban Chỉ đạo Thường trực thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban đi vắng hoặc được Trưởng Ban ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo tỉnh theo sự ủy nhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
2. Các Phó Ban Chỉ đạo giúp Trưởng Ban Chỉ đạo theo sự phân công các chương trình trực tiếp triển khai thực hiện đề án phê duyệt, kế hoạch công tác trên địa bàn tỉnh đã đề ra.
3. Đề xuất với Trung ương, UBND tỉnh và Trưởng Ban ban hành bổ sung cơ chế, chính sách để triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
4. Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
5. Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 9. Thường trực Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ: Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện chương trình; điều hành công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo tỉnh.
Điều 10. Các thành viên Ban Chỉ đạo
1. Thành viên là lãnh đạo các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh xây dựng kế hoạch của cơ quan mình và chỉ đạo các cơ quan cấp dưới phối hợp với chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến và vận động các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia thực hiện các nội dung của Chương trình, quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Thành viên là lãnh đạo các sở, ngành của tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngành quản lý.
3. Thành viên là Bí thư Huyện ủy, Thành ủy các huyện, thành phố:
a) Trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; các chương trình, đề án, dự án... phục vụ kế hoạch và xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện, thành phố quản lý. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cấp ủy, chính quyền cơ sở trong việc lập kế hoạch chi tiết xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững cấp xã trên địa bàn đảm bảo theo lộ trình đề ra.
b) Huy động các nguồn lực từ ngân sách và người dân để thực hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
Điều 11. Phân công các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh giúp đỡ địa bàn:
1. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh giúp đỡ các huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, như sau:
(Có phụ lục phân công giúp cơ sở kèm theo)
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm toàn diện về chỉ đạo triển khai nội dung xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững ở địa bàn được phân công.
Điều 12. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt; chuẩn bị nội dung, chương trình hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; kế hoạch phối hợp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, các địa phương thực hiện Chương trình nông thôn mới.
3. Đôn đốc các sở, ngành phụ trách 19 tiêu chí nông thôn mới xây dựng kế hoạch 5 năm và hằng năm để thực hiện chương trình đạt hiệu quả.
4. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh.
6. Lập nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định.
7. Bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai một số mô hình điểm xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
9. Định kỳ tổng hợp kết quả thẩm định đối với các xã, huyện đạt tiêu chí công nhận nông thôn mới trình UBND tỉnh phê duyệt.
10. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định của pháp luật.
11. Thừa ủy quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 13. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
2. Đề xuất với Trung ương, UBND tỉnh và Trưởng Ban ban hành bổ sung cơ chế, chính sách để triển khai các nội dung của Chương trình.
3. Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai xây dựng Chương trình giảm nghèo bền vững.
4. Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 14. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; được hưởng chế độ thù lao từ ngân sách Nhà nước do Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh quyết định.
Điều 15. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo
Kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 16. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
2. Là cơ quan giúp việc, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND và UBND tỉnh.
3. Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các sở, ngành chức năng; Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố về việc thực hiện các nội dung quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
1. Ban Chỉ đạo tỉnh họp định kỳ mỗi quý (03 tháng) một lần; trường hợp cần thiết, họp bất thường theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các cuộc họp Ban Chỉ đạo được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các cuộc họp.
3. Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban chỉ đạo (được ủy quyền tại phiên họp) được thể hiện bằng thông báo của Văn phòng UBND tỉnh.
Ban Chỉ đạo tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để tổ chức thực hiện.
Điều 19. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh.
Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố:
1. Chịu sự kiểm tra hướng dẫn các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện nội dung, kế hoạch, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
2. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và hằng năm báo cáo Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh và Sở Lao động Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp tháo gỡ thuộc lĩnh vực ngành, địa phương được phân công phụ trách.
Điều 21. Bổ sung, sửa đổi Quy chế
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Bí thư Huyện ủy, Thành ủy các huyện, thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh và Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp./.
PHÂN CÔNG CÁC ĐỒNG CHÍ ỦY VIÊN BTV TỈNH ỦY LÀ THÀNH VIÊN BCĐ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIÚP ĐỠ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /01/2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị phân công giúp đỡ, phụ trách | Họ và tên | Chức vụ |
1 | Thành phố Lào Cai | Ông Mai Đình Định | Bí thư Thành ủy thành phố Lào Cai |
2 | Huyện Bảo Thắng | Ông Đặng Phi Vân | Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
3 | Huyện Bảo Yên | Ông Hoàng Thế Hùng | Trưởng Ban Nội chính Tỉnh ủy |
4 | Huyện Văn Bàn | Ông Tăng Ngọc Phòng | Chủ nhiệm UB Kiểm tra Tỉnh ủy |
5 | Huyện Bắc Hà | Ông Lý Seo Dìn | Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy |
6 | Huyện Si Ma Cai | Ông Đỗ Trường Sơn | Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
7 | Huyện Sa Pa | Ông Giàng Seo Vần | Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
8 | Huyện Bát Xát | Ông Thái Minh Đường | Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh |
9 | Huyện Mường Khương | Ông Đinh Tiến Quân | Giám đốc Công an tỉnh |
- 1Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2007 về thành lập Ban chỉ đạo Giảm nghèo tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt và thiết kế mẫu, giá thành, mức hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho hộ nghèo, gia đình chính sách và hộ cận nghèo giai đoạn 2013-2015 thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020
- 6Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững năm 2016 theo hướng tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 650/QĐ-BCĐ năm 2016 bổ sung Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo 389/BP kèm theo Quyết định 1856/QĐ-BCĐ do Trưởng Ban chỉ đạo 389/BP tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Quyết định 51/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phong trào thi đua Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
- 14Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác chỉ đạo điều hành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 435/KH-BCĐXDNTM triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành
- 3Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 4Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2007 về thành lập Ban chỉ đạo Giảm nghèo tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt và thiết kế mẫu, giá thành, mức hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho hộ nghèo, gia đình chính sách và hộ cận nghèo giai đoạn 2013-2015 thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lào Cai
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020
- 10Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020
- 11Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững năm 2016 theo hướng tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 650/QĐ-BCĐ năm 2016 bổ sung Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo 389/BP kèm theo Quyết định 1856/QĐ-BCĐ do Trưởng Ban chỉ đạo 389/BP tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Kế hoạch 42/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 16Quyết định 51/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phong trào thi đua Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND
- 17Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
- 18Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác chỉ đạo điều hành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020
- Số hiệu: 353/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực