ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI, PHẤN ĐẤU GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở 6 HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 857/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2012 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; Nghị quyết số 80/2011/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 -2020;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, giảm nghèo bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 747/TTr-SKHĐT ngày 22/6/2016 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu của Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Về phát triển kinh tế
1. Giá trị sản xuất giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân 8-9%/năm (theo giá so sánh năm 2010).
2. Đến năm 2020
- Tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp 38 - 39%; công nghiệp - xây dựng 38 - 39%; dịch vụ 22 - 23%.
- Độ che phủ rừng đạt 63%.
- Số xã đạt nông thôn mới 6/67 xã.
- Có 98% số hộ được sử dụng điện; 88% số hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
b) Về phát triển văn hóa-xã hội
1. Đến năm 2020 có 20% trường mầm non, 30% trường tiểu học, 30% trường trung học cơ sở, 50% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
2. Đến năm 2020 có 70% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống 31,7% vào năm 2020.
4. Đến năm 2020 có 10,44% xã, thị trấn đạt chuẩn văn hóa.
5. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 4%/năm.
6. Giai đoạn 2016-2020, giải quyết việc làm từ 5.000-6.000 lao động/năm.
7. Đến năm 2020 tỉ lệ tăng dân số tự nhiên đạt: dưới 1%.
c) Về quốc phòng, an ninh
1. Tỉ lệ xã, thị trấn vững mạnh về quốc phòng đến năm 2020 đạt 95%, trong đó vững mạnh toàn diện 50%.
2. Hằng năm, tỉ lệ xã, thị trấn, cơ quan, trường học, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” đạt 80%.
(Có phụ lục chi tiết điều chỉnh, bổ sung kèm theo)
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND 06 huyện miền núi tiếp tục thực hiện những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012, Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 13/10/2011 đang còn phù hợp với Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX (nhiệm kỳ 2015-2020) và các văn bản liên quan; đồng thời căn cứ những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tại Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần Thứ ba, khóa XIX để triển khai xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch giai đoạn và hàng năm nhằm thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn 06 huyện miền núi thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình trong giai đoạn 2016-2020.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện Đề án Hỗ trợ giảm nghèo bền vững đối với các huyện miền núi (gọi tắt là Đề án Hỗ trợ giảm nghèo miền núi). Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo Đề án do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban tại Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06/5/2016.
2. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện miền núi khẩn trương triển khai thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các nội dung chỉ đạo và giao nhiệm vụ của Chủ tịch UBND tỉnh tại các Công văn số 2619/UBND-ĐNMN ngày 26/5/2016 và Công văn số 3017/UBND-ĐNMN ngày 13/6/2016 về việc triển khai thực hiện Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần Thứ Ba, khoa XIX.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Đề án Hỗ trợ giảm nghèo miền núi, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo công tác giảm nghèo đối với các huyện nghèo. Chủ trì, tổ chức triển khai, thực hiện Đề án Hỗ trợ giảm nghèo miền núi; hướng dẫn, thực hiện chính sách dạy nghề, tạo việc làm, xuất khẩu lao động. Hàng quý tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện đề án về UBND tỉnh để chỉ đạo.
Trước mắt, trước tháng 08/2016 tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành “Cơ chế chính sách thực hiện giảm nghèo ở miền núi theo hướng người nghèo tạo ra càng nhiều sản phẩm có giá trị thì càng được hỗ trợ nhiều từ kinh phí của Nhà nước”.
4. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án Hỗ trợ giảm nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, miền núi và các chương trình, dự án, chính sách dân tộc.
Trong năm 2016, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành “Cơ chế hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng cho các hộ thoát nghèo trên địa bàn các huyện miền núi”.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan phân bổ vốn đầu tư; hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý các nguồn vốn; kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gắn với việc thực hiện mục tiêu Đề án giảm nghèo miền núi.
Trong năm 2016, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành “Cơ chế thực hiện lồng ghép nguồn vốn các dự án, chương trình” nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, khắc phục tình trạng dàn trải, phân tán.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban ngành liên quan phân bổ vốn sự nghiệp cho các huyện; nghiên cứu, xây dựng cơ chế tài chính phù hợp với tình hình đặc thù và năng lực tổ chức thực hiện ở các huyện trong vùng.
7. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng, trình ban hành và thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo trong việc khám, chữa bệnh, hỗ trợ cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ, trẻ em nghèo và các chính sách khác về y tế.
Trong năm 2016, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Đề án hoặc cơ chế chính sách nâng cao hiệu quả chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn 06 huyện miền núi.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng, trình ban hành và thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo; chính sách hỗ trợ cho giáo viên; nghiên cứu xây dựng “Quỹ khuyến học” ở cấp xã trên địa bàn 06 huyện miền núi.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan rà soát, hướng dẫn việc quy hoạch sản xuất ở các huyện nghèo; quy hoạch bố trí dân cư; chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn các huyện nghèo; hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
10. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND 06 huyện miền núi nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định về lĩnh vực xây dựng, phù hợp với đặc thù và năng lực tổ chức thực hiện ở các huyện; xây dựng, trình ban hành, thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, đối với người có thu nhập thấp.
11. Sở Giao thông vận tải: Rà soát, bổ sung, hoàn thiện quy định quy hoạch phát triển giao thông trên địa bàn các huyện; phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện ưu tiên bố trí nguồn vốn để đầu tư các tuyến đường giao thông đến trung tâm xã, giao thông liên huyện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đời sống trên địa bàn các huyện.
12. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan trình, ban hành chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã trong vùng; chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn - kỹ thuật về làm việc tại các xã của các huyện.
13. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai chính sách khuyến công, chính sách thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp và hướng dẫn xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của các huyện.
14. Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu, đề xuất các đề tài chuyển giao công nghệ nông, lâm nghiệp; nghiên cứu ứng dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, phù hợp với điều kiện đặc thù của từng huyện.
15. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND 06 huyện miền núi thực hiện chính sách hỗ trợ pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật.
16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND 06 huyện miền núi nghiên cứu, xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách đưa văn hóa về cơ sở, ưu tiên hỗ trợ người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận văn hóa, thông tin, nhất là ở các địa bàn đặc biệt khó khăn.
17. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND 06 huyện miền núi nghiên cứu triển khai, hướng dẫn về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đối với hộ nghèo, người nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
18. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quân dân y kết hợp; mô hình giảm nghèo gắn với an ninh - quốc phòng để hỗ trợ sản xuất, tạo thu nhập cho người nghèo, tăng cường cán bộ, vận động thanh niên, trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại xã vùng cao; giúp nhân dân xây dựng kinh tế, bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn xã hội trong vùng.
19. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh: Chủ trì, phối hợp với sở, ban ngành liên quan thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với các hộ nghèo, hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trên các địa bàn các huyện.
20. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động hội viên và toàn dân hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động, hỗ trợ giúp đỡ các huyện nghèo, như: phong trào Ngày vì người nghèo...
21. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Quyết định này và các văn bản có liên quan điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn, xây dựng kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; chỉ đạo và phê duyệt kế hoạch hàng năm của cấp xã; kiện toàn Ban Chỉ đạo của huyện để tổ chức thực hiện Đề án giảm nghèo miền núi.
Điều 2. Một số nội dung, chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác tại Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 6 HUYỆN MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 857/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2012 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 353/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện Năm 2015 | Thực hiện bình quân giai đoạn 2011- 2015 | Chỉ tiêu theo QĐ số 857/QĐ UBND ngày 08/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh | Chỉ tiêu chỉnh, bổ sung đến 2020 |
I | Các chỉ tiêu về phát triển kinh tế |
|
|
|
|
|
1) | Tổng giá trị sản xuất (theo giá CĐ 2010) | Triệu đồng | 2.478.685 |
|
| 6.982.242 |
+ | Nông, lâm, ngư nghiệp | Triệu đồng | 987.542 |
|
| 2.655.640 |
+ | Công nghiệp, xây dựng | Triệu đồng | 1.067.992 |
|
| 3.014.620 |
+ | Thương mại, dịch vụ | Triệu đồng | 423.151 |
|
| 1.311.982 |
2) | Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân/ năm | % | 17,49 | 16,65 | 15-16 | 8-9 |
+ | Nông, lâm, ngư nghiệp | " |
| 9,08 | 10,5 | 6,97 |
+ | Công nghiệp, xây dựng | " |
| 26,86 | 19,5 | 8,71 |
+ | Thương mại, dịch vụ | " |
| 16,92 | 19,5 | 11,51 |
3) | Tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành |
| 5.835.457 |
|
| 16.249.758 |
+ | Nông, lâm, ngư nghiệp | Triệu đồng | 2.509.765 |
|
| 6.639.101 |
+ | Công nghiệp, xây dựng | Triệu đồng | 2.259.117 |
|
| 6.330.702 |
+ | Thương mại, dịch vụ | Triệu đồng | 1.066.575 |
|
| 3.279.955 |
4) | Tốc độ tăng trưởng theo giá hiện hành |
|
| 18,71 |
|
|
+ | Nông, lâm, ngư nghiệp | " |
| 12,01 |
|
|
+ | Công nghiệp, xây dựng | " |
| 27,52 |
|
|
+ | Thương mại, dịch vụ | " |
| 21,73 |
|
|
5) | Cơ cấu kinh tế (tính theo Giá trị sản xuất HH) |
| 100,00 | - | 100,00 | 100,00 |
+ | Nông, lâm, ngư nghiệp | % | 43,01 |
| 42-43 | 38-39 |
+ | Công nghiệp, xây dựng | % | 38,71 |
| 38-39 | 38-39 |
+ | Thương mại, dịch vụ | % | 18,28 |
| 22-23 | 22-23 |
6) | Nhu cầu vốn đầu tư | Triệu đồng | 6.714.114 |
| 40.000.000 | 8.790.907 |
7) | Sản lượng lương thực có hạt | Tấn | 71.753 |
|
| 82.000 |
8) | Sản lượng lương thực bq/người | Kg/người | 342,55 |
|
| 375,00 |
9) | Độ che phủ rừng | % | 61,20 | 3,31 | 63,0 | 63,0 |
10) | Số xã có đường ô tô đến xã thông suốt 4 mùa | Xã | 67 |
| 67 | 67 |
11) | Tỷ lệ hộ được sử dụng điện | % | 95,53 |
| 98,0 | 98,0 |
12) | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh | % | 86,20 |
| 85,0 | 88,0 |
13) | Tỷ lệ xã có chợ trung tâm | % | 29,9 |
| 65,0 | 40,0 |
II | Các chỉ tiêu về xã hội |
|
|
|
|
|
1) | Dân số trung bình | Người | 209.470 | 0,95 |
| 218.742 |
2) | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 0,851 | (2,78) | 0,92-1% | <1 |
3) | Tỷ lệ giảm sinh | % | 0,20 | (12,94) |
| 0,2 |
4) | Số lao động được tạo việc làm mới hàng năm | Lao động | 4.513 | 3.614 | 5000-6000 | 5000-6000 |
5) | Xuất khẩu lao động hàng năm | Lao động |
| 142 | 600-700 | 300-320 |
6) | Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế |
| 100,0 |
|
|
|
| - Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | 73,80 | (1,30) | 50,0 | 55,0 |
| - Công nghiệp - Xây dựng | % | 10,42 | 6,81 | 15-16 | 20,0 |
| - Dịch vụ | % | 15,79 | 2,84 | 20 | 25,0 |
7) | Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm | % | 28,77 | 6,50 | 5-7 | 4% |
8) | Tỷ lệ lao động qua đào tập, tập huấn | % | 20,36 |
| <50% | 50,0 |
9) | Tỷ lệ xã, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế | % | 37,31 | 33,03 | 90-95 | 70,0 |
10) | Số bác sỹ/vạn dân | Số bác sỹ | 6,54 | 8,74 |
| 7,41 |
11) | Trạm y tế xã có bác sĩ | % | 100,00 |
| 100,0 | 100,0 |
12) | Số giường bệnh/vạn dân | Giường bệnh | 24,35 | 0,94 |
| 26,86 |
13) | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | % | 35,30 | (3,51) | <15% | <31,7% |
14) | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia | % |
|
|
|
|
a) | Mầm non | " | 6,9 |
| 25,0 | 20,0 |
b) | Tiểu học | " | 18,9 |
| 30,0 | 30,0 |
c) | Trung học cơ sở | " | 11,3 |
| 30,0 | 30,0 |
d) | Trung học phổ thông | " | 22,2 |
| 50,0 | 50,0 |
15) | Tỷ lệ đạt chuẩn văn hóa | % |
|
|
|
|
| - Thôn, tổ dân phố | " | 68,8 |
| 69,6 | 85,0 |
| - Cơ quan, đơn vị | " | 92,9 |
| 86,3 | 95,0 |
| - Gia đình | " | 66,6 |
| 74,5 | 80,0 |
16) | Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa | % | 0 |
| 25,0 | 10,44 |
17) | Tỷ lệ xã có nhà văn hóa-thể thao | % | 8,96 |
| 100,0 | 80,0 |
18) | Tỷ lệ huyện có nhà văn hóa-thể thao | % | 66,7 |
| 100,0 | 100,0 |
19) | Số xã đạt quốc gia về nông thôn mới | Xã | 0 | 0 | 24 | 6 |
20) | Số tiêu chí bình quân/xã | Tiêu chí/xã | 3,4 |
|
| 6,8 |
II | Các chỉ tiêu Về quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
1) | Tỷ lệ xã, thị trấn đạt danh hiệu vững mạnh về quốc phòng | % | 93,0 |
| 90-95 | 95,0 |
2) | Tỷ lệ xã, thị trấn, cơ quan, trường học, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “an toàn về an ninh trật tự” | % | 55,0 |
| 50-55 | 80,0 |
- 1Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016 - 2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVIII
- 4Quyết định 4249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 6Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 71/2016/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020
- 11Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 tổ chức triển khai khảo sát đời sống hộ nghèo 9 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam
- 12Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo trên địa bàn huyện Đam Rông giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016 - 2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVIII
- 7Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 4249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 4382/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Quyết định 71/2016/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020
- 15Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 tổ chức triển khai khảo sát đời sống hộ nghèo 9 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam
- 16Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo trên địa bàn huyện Đam Rông giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 857/QĐ-UBND
- Số hiệu: 353/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực