Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3522/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 262/TTr-SNN ngày 23 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3522/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). | Cá nhân | Khi có nhu cầu | Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 | * Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 02. - Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - Mẫu số 06, in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ. * Số hóa hồ sơ (nếu có), nhập thông tin và hồ sơ vào hệ thống thông tin Một cửa điện tử; chuyển hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 đến công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc công chức được phân công) xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. | 0,5 ngày làm việc | Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC). - Sổ theo dõi hồ sơ. - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu. |
Bước 3 | Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Trình Lãnh đạo UBND xã ký Tờ trình gửi đến Lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã. - Trường hợp hồ sơ không đạt thì tham mưu UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc công chức được phân công) Lãnh đạo UBND cấp xã | 9,5 ngày làm việc | Tờ trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện kèm theo hồ sơ TTHC hoặc văn bản trả lời. |
Bước 4 | - UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thị xã, thành phố tham mưu thẩm định, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng. - Quyết định được gửi về UBND cấp xã để trả kết quả cho cá nhân. - Nếu hồ sơ không đạt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 05 ngày làm việc | Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng. |
Bước 5 | - UBND cấp xã thực hiện các thủ tục để chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng. - Xác nhận trên hệ thống thông tin Một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. - Thông báo cho cá nhân đến nhận chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử. | Lãnh đạo UBND cấp xã công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. | 10 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Quyết định phê duyệt và kinh phí hoặc văn bản trả lời được trao cho cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 25 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã), (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). | Cá nhân | Khi có nhu cầu | Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 | * Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 02. - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - Mẫu số 06, in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ. * Số hóa hồ sơ (nếu có), nhập thông tin và hồ sơ vào hệ thống thông tin Một cửa điện tử; chuyển hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 đến công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc công chức được phân công) xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. | 0,5 ngày làm việc | Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT -VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ, bao gồm: - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Hệ thống thông tin Một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu. |
Bước 3 | Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ: - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký Tờ trình gửi đến Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét. - Trường hợp hồ sơ không đạt thì tham mưu UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Công chức phụ trách lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc công chức được phân công) Lãnh đạo UBND cấp xã | 9,5 ngày làm việc | Tờ trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện kèm theo hồ sơ TTHC hoặc văn bản trả lời. |
Bước 4 | - UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thị xã, thành phố thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Tờ trình gửi UBND tỉnh phê duyệt. - Nếu hồ sơ không đạt thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 05 ngày làm việc | Tờ trình trình Lãnh đạo UBND tỉnh, kèm hồ sơ TTHC hoặc văn bản trả lời. |
Bước 5 | - UBND tỉnh ký Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai. - Quyết định được gửi về UBND cấp xã để trả kết quả cho cá nhân, đồng thời gửi UBND cấp huyện. - Nếu hồ sơ không đạt thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do. | Lãnh đạo UBND tỉnh | 05 ngày làm việc | Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất hoặc văn bản trả lời. |
Bước 6 | - UBND cấp xã thực hiện các thủ tục để chi trả trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được hưởng. - Xác nhận trên hệ thống thông tin Một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Thông báo cho cá nhân đến nhận trợ cấp. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. | Lãnh đạo UBND cấp xã Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. | 10 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Quyết định trợ cấp và kinh phí hoặc văn bản trả lời được trao cho cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc. |
- 1Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp, kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2646/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp, kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2646/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 3522/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Vương Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra