- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3519/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh bao gồm: thủ tục giải quyết khiếu nại, thủ tục giải quyết tố cáo, thủ tục xử lý đơn thư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3636/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (từ số thứ tự 02 - 05) tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (từ số thứ tự 02 - 04) tại Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày…...tháng…..năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. | Thủ tục giải quyết khiếu nại | ||||
1. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. | Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. | Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II. | Thủ tục giải quyết tố cáo | ||||
1. | Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. | Không | + Luật tố cáo năm 2011; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
III | Thủ tục xử lý đơn | ||||
1. | Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. | Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Luật tố cáo năm 2011; + Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; +Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. | Thủ tục giải quyết khiếu nại | ||||
1. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
| Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II. | Thủ tục giải quyết tố cáo | ||||
1. | Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
| Không | + Luật tố cáo năm 2011; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
III | Thủ tục xử lý đơn | ||||
1 | Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Luật tố cáo năm 2011; + Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; + Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. | Thủ tục giải quyết khiếu nại | ||||
1. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
| Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II | Thủ tục giải quyết tố cáo | ||||
1. | Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp xã | Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
| Không | + Luật tố cáo năm 2011; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
III | Thủ tục xử lý đơn | ||||
1. | Thủ tục xử lý đơn cấp xã | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã. | Không | + Luật khiếu nại năm 2011; + Luật tố cáo năm 2011; + Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; + Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / / 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Stt | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (TTHC được ban hành kèm theo QĐ số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015) | ||
1 | Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
3 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
4 | Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (TTHC được ban hành kèm theo QĐ số 1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016) | ||
1 | Xử lý đơn tại cấp xã | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
3 | Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã | + Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
- 1Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 1Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 3472/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 7Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
Quyết định 3519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 3519/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực