Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1054/QĐ-CT ngày 16/8/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-STC ngày 22/3/2013 về việc đề nghị điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội từ mức 840.000 đồng/người/tháng lên mức 1.050.000 đồng/người/tháng.
Mức trợ cấp nuôi dưỡng nêu trên sẽ được điều chỉnh tương đương 100% mức lương tối thiểu hiện hành khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiếu chung.
Điều 2. Thời gian thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định số 834/QĐ-CT ngày 12/7/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; các quy định tại Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1054/QĐ-CT ngày 16/8/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND về việc điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 5Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2009 về quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định
- 9Nghị quyết 45/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND về việc điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành
- 8Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 11Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2009 về quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định
- 15Nghị quyết 45/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 351/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra