Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3508/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ HÁT CHÈO VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN

Căn cứ Nghị định - số 63/2003/NĐ-CP ngày 1 1 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin;  
Căn cứ Quyết đinh số 340/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Nhà hát Chèo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 .Vị trí và chức năng

Nhà hát Chèo Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Vietnam Cheo Theatre) là đơn vị sự nghiệp văn hóa - thông tin có thu, trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin, có chức năng biểu diễn nghệ thuật chèo; bảo tồn và phát huy các giá trị nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam.

Nhà hát Chèo Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin quy hoạch phát triển, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Nhà hát và tổ chức thực hiện sau khì được phê duyệt;

2. Dàn dựng các chương trình, vở diên, tiết mục chèo về đề tài dân gian, lịch sử và đương đại, đảm bảo tính dân tộc và hiện đại theo định hướng nghệ thuật của Bộ văn hóa - Thông tin. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chèo phục vụ khán giả nhằm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần và thẩm mỹ của người xem.

3. Nghiên cứu, sưu tầm, phục hồi, chỉnh lý, kế thừa và phát huy có chọn lọc vốn chèo cổ Việt Nam; xây dựng thể nghiệm các tiết mục chèo hiện đại.Tổng kết kinh nghiệm, nâng cao chất lượng nghệ thuật trong sáng tác và biểu diễn nhằm bảo tồn và phát triển nghệ thuật chèo Việt Nam;

4. Biểu diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị; hợp tác, giao lưu, giới thiệu nghệ thuật chèo với quốc tế theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa - Thông tin;

5. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho diễn viên, viên chức của Nhà hát;

6. Tổ chức các hoạt động dịch vụ có thu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Nhà hát và quy định của pháp luật;

7. Quản lý tổ chức bộ máy, biến chế, nhân sự; thực hiện các chế độ, chính sách đối với diễn viên, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của  Nhà hát theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Bộ;

8. quản lý, sử dụng nhà đất, tài chính, tài sản, ngân sách được phân bổ và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước;

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Nhà hát.

Giám đốc và các Phó Giám đốc.

2. Các phòng chức năng, đoàn biểu diễn và tổ chức trực thuộc:

2. 1 . Phòng Hành chính Tổng hợp;

2.2. Phòng Tổ chức biểu diễn;

2.3. Phòng Nghệ thuật;

2.4. Đoàn biểu diễn I;

2.5. Đoàn biểu diễn II;

2.6. Đoàn biểu diễn III;

2.7. Ban quản lý rạp Kim Mã.

Giám đốc Nhà hát Chèo Việt Nam có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể; sắp xếp, bố trí viên chức, diễn viên theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các phòng, đoàn biểu diễn, tổ chức trực thuộc của Nhà hát; xây dựng Quy chế tổ chức hoạt động của Nhà hát trình Bộ trưởng phê duyệt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 302/VHTT - QĐ ngày 10 tháng 4 năm 1978 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin.

Điều 5.Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Giám đốc Nhà hát Chèo Việt Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN
 



Lê Doãn Hợp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3508/QĐ-BVHTT năm 2006 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà hát chèo Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành

  • Số hiệu: 3508/QĐ-BVHTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/08/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
  • Người ký: Lê Doãn Hợp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/08/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản