- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3503/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 947/TTr-STNMT ngày 01/9/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1097/STP-KSTTHC ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa nội dung, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực: Biển và hải đảo. | |
1 | Giao khu vực biển. |
2 | Gia hạn Quyết định giao khu vực biển. |
3 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. |
4 | Trả lại khu vực biển. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
| Giao khu vực biển. | Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
2 |
| Gia hạn Quyết định giao khu vực biển. | |
3 |
| Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. | |
4 |
| Trả lại khu vực biển. |
(Các thủ tục này được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính” tại Văn bản sao y số 32/SY ngày 23/3/2015).
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
Thủ tục hành chính: Giao khu vực biển. |
Lĩnh vực: Biển và hải đảo. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3. Xử lý hồ sơ: 1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa. 2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình hồ sơ. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định giao đối với các khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01: Đơn đề nghị giao khu vực biển. Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển. Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển. Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển. Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ............/QĐ-UBND ngày... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số .........../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển. |
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao; - Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. - Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Tên tổ chức, cá nhân ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……….. (nếu có).
Đề nghị được giao khu vực biển tại xã …………., huyện …………., tỉnh ……………..
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ... (m), được giới hạn bởi các điểm góc ..... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển ……………… (tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân) …………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIAO
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ….. tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân) ……… nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường .... quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 12
Thủ tục hành chính: Gia hạn Quyết định giao khu vực biển. |
Lĩnh vực: Biển và hải đảo. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3. Xử lý hồ sơ: 1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa. 2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định gia hạn bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn; - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình hồ sơ. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02: Đơn đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển. Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn. Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn. Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển. Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ............/QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số .........../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển. |
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn; - Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật; - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật; - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. - Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………….….
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………….…….
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ………., huyện ………., tỉnh …………. theo Quyết định giao khu vực biển số ………. ngày ………. tháng …….. năm …….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực biển, thời gian gia hạn …………….. (tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Khu vực biển có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ... (m), được giới hạn bởi các điểm góc ………. có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn ………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển ngày ….. tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân) ……… nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường .... quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 12
Thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. |
Lĩnh vực: Biển và hải đảo. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3. Xử lý hồ sơ: 1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa. 2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ. 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau: + Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; + Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; + Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao. - Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình hồ sơ. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển. Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ........../QĐ-UBND ngày... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị đề nghị tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực biển số .........../QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển. |
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; - Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau: + Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác; + Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao; + Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan; + Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; - Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. - Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………….………………….
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………….………………….
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ………., ngày ….. tháng ….. năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố...) về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh ……….
Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: ..........................................
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
ỦY BAN NHÂN DÂN | Mẫu số 05 |
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển ngày ….. tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân) ……… nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường .... quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 12
Thủ tục hành chính: Trả lại khu vực biển. |
Lĩnh vực: Biển và hải đảo. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3. Xử lý hồ sơ: 1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa. 2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; - Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình hồ sơ. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03: Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển). Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại. Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại. Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển). Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ......../QĐ-UBND ngày... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ........./QĐ-UBND ngày... tháng... năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mẫu số 10: Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển. Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển. |
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Đến thời điểm đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau: + Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác; + Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao; + Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan; + Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. - Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Tên tổ chức, cá nhân ………………………………………………………………………….…….
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………….….
Điện thoại: ………………………, Fax: ……………………………………………………………..
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số...., ngày.... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... về việc giao quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện......, tỉnh...
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m)
- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ...(m)
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại ……………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày … tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển ngày … tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân) ……… nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường .... quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………. có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số..., ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………..(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA |
|
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển của (Tên tổ chức, cá nhân) ……………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) …………………… được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) ………. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 12
- 1Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện có biển tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3503/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực