- 1Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 7Thông báo 409/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình tại cuộc họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2103 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017.
Điều 2. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch triển khai công tác KSTTHC của tỉnh, để chỉ đạo, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Nội dung công việc | Kết quả thực hiện | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. Công tác xây dựng văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ | ||||
1 | Xây dựng văn bản chỉ đạo và triển khai thực hiện nhiệm vụ KSTTHC năm 2017 | - Kế hoạch thực hiện công tác KSTTHC, rà soát TTHC trọng tâm đã được chuẩn hóa ở các đơn vị, địa phương | - Các Sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 01 năm 2017 |
2 | - Triển khai thi hành Nghị định 150/2016/NĐ-CP ; Nghị quyết số 43/NQ-CP; Nghị quyết số 19/NQ-CP . - Tập huấn nâng cao kiến thức Pháp luật, nghiệp vụ KSTTHC; | - Kế hoạch, tổ chức Hội nghị triển khai các Văn bản pháp luật liên quan đến công tác KSTTHC. - Hội nghị tập huấn nghiệp vụ KSTTHC năm 2017. | - Sở Tư pháp. - Các Sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý II năm 2017 |
3 | Kiểm tra công tác KSTTHC và thực hiện việc giải quyết TTHC tại các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. (Theo Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.) | - Kế hoạch Tự kiểm tra theo thẩm quyền về tình hình thực hiện công tác KSTTHC, ở các đơn vị, địa phương. | - Các Sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện. | Quý III - IV năm 2017 |
- Kế hoạch kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ KSTTHC; CCTTHC; giải quyết TTHC và Tiếp nhận xử lý các kiến nghị của tập thể cá nhân về hành vi hành chính, các quy định về thủ tục hành chính. | - Giao cho Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng Kế hoạch, thành lập Đoàn Kiểm tra và tiến hành thực hiện việc kiểm tra tại các đơn vị, địa phương và báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp. | Quý III - IV năm 2017 | ||
II. Công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị, địa phương | ||||
1 | Dự thảo hồ sơ Quyết định công bố TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Cập nhật các quy định mới của văn bản QPPL của TW, địa phương về quy định TTHC Đề nghị các Bộ chủ quản; Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ. Xây dựng dự thảo hồ sơ TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp. | - Các Sở, ban, ngành. - Sở Tư pháp. - Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên năm 2017 |
2 | Công khai; Niêm yết và triển khai thực hiện các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | - Thực hiện niêm yết công khai toàn bộ các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC ở các cơ quan, đơn vị, địa phương; - Thực hiện đăng tải công khai TTHC trên trang Cơ sở Dữ liệu quốc gia về TTHC và trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và của các đơn vị, địa phương. - Hình thức niêm yết phải đảm bảo theo đúng yêu cầu quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp; - Triển khai tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | - Sở Tư pháp. - Các Sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên năm 2017 |
III. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | ||||
1 | Triển khai việc rà soát, đánh giá TTHC đã được chuẩn hóa, thực hiện xây dựng phương án, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương (Theo mục 4 tại Văn bản số 409/TB-VPCP ngày 15/12/2016 về Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ ngày 07/12/2016; Văn bản số 184/CTr-BCĐ ngày 28/12/2016 về Chương trình Công tác cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh giai đoạn 2016-2020 của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh Ninh Bình) | - Các đơn vị, địa phương tự rà soát, chọn lựa các TTHC trong quá trình thực hiện xét thấy còn rườm rà, không cần thiết, thiếu hợp lý để đánh giá xem xét kiến nghị, đề nghị các cơ quan ban hành TTHC thực hiện việc đơn giản hóa TTHC; Tập trung, chú trọng tới việc cắt giảm thời gian thực hiện, hồ sơ, chi phí tuân thủ, điều kiện thực hiện TTHC (phấn đấu giảm 20% thời gian và chi phí tuân thủ). - Xây dựng Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm và phương án đề xuất, kiến nghị về đơn giản hóa TTHC đã được chuẩn hóa của tỉnh năm 2017. | - Sở Tư pháp. - Các Sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Quý II năm 2017 |
IV. Kiểm soát TTHC trong quá trình dự thảo văn bản QPPL của UBND tỉnh có quy định về TTHC | ||||
1 | Đánh giá tác động quy định TTHC đặc thù trong dự thảo văn bản QPPL của UBND tỉnh. | Thực hiện điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC đặc thù trong dự thảo các văn bản QPPL của tỉnh có quy định về TTHC; | - Sở Tư pháp - Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản. | Thường xuyên năm 2017 |
2 | Thẩm định quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL của UBND tỉnh có quy định về TTHC đặc thù. | Thực hiện, thẩm định về TTHC đặc thù trong Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC của UBND tỉnh theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. | - Sở Tư pháp. | Thường xuyên năm 2017 |
V. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính | ||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính. | - Thực hiện niêm yết công khai địa chỉ, số điện thoại, Email trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về hành vi hành chính, các quy định về TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp; | - Các Sở, ban. ngành. - UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên năm 2017 |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về hành vi hành chính và các quy định về TTHC. | Tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và thực hiện phân loại, chuyển đến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết, đồng thời đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các đơn vị, địa phương | - Sở Tư pháp. - Các Sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện; cấp xã. | Thường xuyên năm 2017 |
VI. Công tác truyền thông về cải cách TTHC, Kiểm soát TTHC và Tổng hợp báo cáo kết quả công tác KSTTHC | ||||
1 | - Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 945/QĐ-TTg, xây dựng các hoạt động truyền thông về cải cách TTHC; Kiểm soát TTHC. - Tuyên truyền, phổ biến về cải cách TTHC, Kiểm soát TTHC. | Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả các chuyên mục tin bài tuyên truyền về hoạt động cải cách TTHC và Kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên địa bàn toàn tỉnh; | - HĐPHCTPBGDPL tỉnh. - Sở Tư pháp - Đài PTTH tỉnh. - Báo Ninh Bình. - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp huyện; cấp xã | Thường xuyên năm 2017 |
2 | - Tổng hợp về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ KSTTHC, rà soát, đánh giá TTHC, giải quyết hồ sơ TTHC. | - Báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất và theo đúng yêu cầu quy định về chế độ Báo cáo tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp; | - Sở Tư pháp. - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp huyện; cấp xã. | - Theo định kỳ, quý, năm hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng; Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh. |
VII. Kinh phí thực hiện | ||||
| Kinh phí hoại động cải cách TTHC và kiểm soát thủ tục hành chính. | Dự trù kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ KSTTHC năm 2018 của các Sở, ban, ngành, địa phương, được xây dựng theo kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương. | - Sở Tư pháp. - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp huyện; cấp xã. | Quý III năm 2017 |
- 1Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2016 thông tin, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 4Kế hoạch 3240/KH-UBND năm 2016 kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 6Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 12Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Thông báo 409/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình tại cuộc họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2016 thông tin, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 15Kế hoạch 3240/KH-UBND năm 2016 kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 17Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- Số hiệu: 35/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực