- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 6Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 11Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 43/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 22/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2023/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 07 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó, sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2021 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3380/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quy định việc tổ chức lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị) trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị) trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đối với các tuyến đường tỉnh được giao quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đối với các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị được giao quản lý.
a) Hồ sơ hoàn thành khắc phục thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông do Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thực hiện.
b) Hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai do UBND các huyện, thành phố quyết định theo Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thi công trên hiện trường, cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có trách nhiệm gửi Hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4 để thẩm định, phê duyệt.
1. Tổ chức thẩm định
a) Sở Giao thông vận tải thẩm định đối với các tuyến đường tỉnh được giao quản lý và các tuyến đường địa phương khác trong trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thẩm định đối với các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý trừ các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Thẩm quyền phê duyệt
a) Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với các tuyến đường tỉnh và các tuyến đường địa phương khác trong trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
b) Chủ tịch UBND huyện, thành phố phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị do UBND huyện, thành phố quản lý trừ các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Thời gian thẩm định hồ sơ và phê duyệt hoặc thông báo kết quả là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 5. Các nội dung khác có liên quan
Các nội dung khác có liên quan trong công tác khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông và thực hiện dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị) thực hiện theo các quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
1. Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ được giao quản lý; hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh.
Hàng năm, tham mưu với UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc quản lý, thực hiện các nguồn kinh phí theo thẩm quyền.
Điều 8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Bố trí kinh phí và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ được giao quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho nhân dân về các quy định về phạm vi đất dành cho bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phối hợp với các đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn.
3. Huy động lực lượng, vật tư, thiết bị để kịp thời khôi phục công trình, bảo đảm giao thông khi xảy ra thiên tai, bão lũ trên các tuyến đường bộ được giao quản lý; phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ bảo đảm giao thông khi xảy ra thiên tai, bão lũ tại các tuyến đường bộ trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 425-KH/TU về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức lập, soát xét, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1 đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1 đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp tham mưu phân bổ kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 251/KH-UBND về phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 6Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 6Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 11Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 43/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 425-KH/TU về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức lập, soát xét, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1 đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1 đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Thông tư 22/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 17Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp tham mưu phân bổ kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Kế hoạch 251/KH-UBND về phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 19Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 35/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định