- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH, THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Mức chi: chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: bố trí dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH, THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 35 /2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
1 | Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật | |||
a | Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật | |||
- | Giải nhất | Ngàn đồng/giải | 30.000 |
|
- | Giải nhì | Ngàn đồng/giải | 20.000 |
|
- | Giải ba | Ngàn đồng/giải | 15.000 |
|
- | Giải khuyến khích | Ngàn đồng/giải | 5.000 |
|
b | Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng | |||
- | Giải đặc biệt | Ngàn đồng/giải | 10.000 | 5.000 |
- | Giải nhất | Ngàn đồng/giải | 8.000 | 4.000 |
- | Giải nhì | Ngàn đồng/giải | 6.000 | 3.000 |
- | Giải ba | Ngàn đồng/giải | 4.000 | 2.000 |
- | Giải khuyến khích | Ngàn đồng/giải | 2.500 | 1.000 |
c | Số lượng các giải thưởng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 nêu trên thực hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
2 | Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. | Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 Chính phủ. | ||
3 | Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng | |||
a | Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi. | Ngàn đồng/ công trình/đề tài/giải pháp | 1.000 | 500 |
b | Họp Hội đồng giám khảo |
|
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng | Ngàn đồng/người/ buổi | 500 | 200 |
- | Ủy viên, thư ký | Ngàn đồng/người/ buổi | 300 | 100 |
4 | Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |||
- | Ban Tổ chức | Ngàn đồng/người/ tháng | 300 | 150 |
- | Ban Thư ký | Ngàn đồng/người/ tháng | 200 | 100 |
5 | Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng). | Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí | ||
6 | Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. | |||
a | Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải. | Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng ban Tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật phê duyệt. | ||
b | Tổ chức lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết,văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp). | |||
c | Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa phương, trong nước và quốc tế. | |||
d | Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc) in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. | |||
đ | Thuê nhân công để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật. | |||
e | Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt. |
- 1Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 216/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đối với hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh Quảng Nam tổ chức
- 7Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng sáng tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng cuộc thi “Học trò xứ Quảng” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 216/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đối với hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh Quảng Nam tổ chức
- 13Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng sáng tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng cuộc thi “Học trò xứ Quảng” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 35/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Châu Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực