Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 156/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 330/TTr-STC ngày 25 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Chế độ bồi dưỡng áp dụng đối với người tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân:
1. Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh và địa điểm tiếp công dân của các cơ quan cấp tỉnh, bao gồm: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
2. Địa điểm tiếp công dân cấp huyện.
3. Địa điểm tiếp công dân cấp xã.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh bao gồm:
1. Cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị quy định tại
Danh sách số lượng cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân (chưa bao gồm lãnh đạo phụ trách) tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
3. Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) đối với cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh và địa điểm tiếp công dân cấp huyện, địa điểm tiếp công dân cấp xã.
2. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng còn lại.
Trường hợp các đối tượng này khi tham gia tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng tại Quyết định này.
Điều 4. Mức chi
1. Các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng 100.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/1 ngày/1 người.
2. Các đối tượng được quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 được bồi dưỡng 50.000 đồng/1 ngày/1 người.
Điều 5. Phương thức chi trả
1. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 2 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định này do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
Điều 6. Quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Đối với các đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng theo ngày làm việc: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại
2. Đối với các đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng theo ngày làm việc thực tế: Cơ quan, đơn vị có phát sinh nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế các đối tượng được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
3. Khoản tiền bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO NHIỆM VỤ HOẶC PHÂN CÔNG LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ PHẢN ÁNH THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Hưng Yên)
STT | Tên cơ quan | Số lượng (người) |
1 | TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN CẤP TỈNH | 5 |
| Ban Tiếp công dân tỉnh | 5 |
II | ĐỊA ĐIỂM TIẾP CÔNG DÂN CẤP TỈNH | 22 |
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân | 3 |
2 | Sở Nội vụ | 1 |
3 | Sở Tài chính | 1 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 |
5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1 |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 1 |
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 1 |
9 | Sở Công thương | 1 |
10 | Sở Xây dựng | 1 |
11 | Sở Y tế | 1 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 |
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1 |
15 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 |
16 | Sở Tư pháp | 1 |
17 | Thanh tra tỉnh | 1 |
18 | Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến | 1 |
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 1 |
20 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 1 |
III | ĐỊA ĐIỂM TIẾP CÔNG DÂN CẤP HUYỆN | 10 |
1 | Thành phố Hưng Yên | 1 |
2 | Huyện Tiên Lữ | 1 |
3 | Huyện Phù Cừ | 1 |
4 | Huyện Ân Thi | 1 |
5 | Huyện Kim Động | 1 |
6 | Huyện Khoái Châu | 1 |
7 | Huyện Văn Giang | 1 |
8 | Huyện Văn Lâm | 1 |
9 | Huyện Mỹ Hào | 1 |
10 | Huyện Yên Mỹ | 1 |
IV | ĐỊA ĐIỂM TIẾP CÔNG DÂN CẤP XÃ | 161 |
1 | Thành phố Hưng Yên | 17 |
2 | Huyện Tiên Lữ | 15 |
3 | Huyện Phù Cừ | 14 |
4 | Huyện Ân Thi | 21 |
5 | Huyện Kim Động | 17 |
6 | Huyện Khoái Châu | 25 |
7 | Huyện Văn Giang | 11 |
8 | Huyện Văn Lâm | 11 |
9 | Huyện Mỹ Hảo | 13 |
10 | Huyện Yên Mỹ | 17 |
| TỔNG CỘNG | 198 |
- 1Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh làm nhiệm vụ tiếp công dân do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 99/2018/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về người hưởng chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 33/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Nghị quyết 110/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 33/2018/NQ-HĐND “Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- 9Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Công văn 4647/UBND-NC năm 2012 về xử lý nội dung liên quan đến khiếu nại của ông Hồ Cẩm Sơn, bà Nguyễn Thị Xuân Diệu do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tố cáo 2011
- 3Luật tiếp công dân 2013
- 4Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 320/2016/TT-BTC quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Nghị quyết 99/2018/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về người hưởng chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Nghị quyết 33/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Nghị quyết 110/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 33/2018/NQ-HĐND “Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- 16Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 17Công văn 4647/UBND-NC năm 2012 về xử lý nội dung liên quan đến khiếu nại của ông Hồ Cẩm Sơn, bà Nguyễn Thị Xuân Diệu do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 35/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra