Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2016/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020, QUY ĐỊNH THỜI HẠN PHÊ CHUẨN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/06/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI ban hành quy định về phân cấp nguồn thu,nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020”.

Điều 2. Quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã. Cụ thể như sau:

1. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp chậm nhất là 10 ngày trước khi báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

2. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết toán ngân sách địa phương để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân phiên họp gần nhất chậm nhất là 10 ngày trước khi trình kỳ họp Hội đồng nhân dân xem xét, phê duyệt.

3. Thời hạn chậm nhất là 31 tháng 7 năm sau, Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp để thẩm tra, tập hợp trình Hội đồng nhân dân phê duyệt theo Luật định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); (để b/c)
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Trưởng Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo và CV VP UBND Tỉnh;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP, Thư(100b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND Ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương áp dụng cho năm ngân sách 2017 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020.

2. Đối tượng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp:

Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đảm bảo theo các nguyên tắc sau:

1. Ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.

2. Ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi của tỉnh, hỗ trợ các huyện, thành phố chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các huyện, thành phố theo quy định tại Khoản 3 Điều 40 của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

3. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng địa phương.

4. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.

5. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.

6. Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các huyện, thành phố, thị xã, giữa các xã, phường, thị trấn.

7. Trong thời kỳ ổn định ngân sách:

a) Không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách;

b) Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so vói năm đầu thời kỳ ổn định;

c) Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng của ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp dưới;

d) Trường hợp đặc biệt các huyện, thành phố, thị xã có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách huyện, thành phố, thị xã tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân ban hành quyết định thu về ngân sách tỉnh số tăng thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

e) Trường hợp các huyện, thành phố, thị xã hụt thu so với dự toán cấp trên giao do nguyên nhân khách quan, sau khi đã điều chỉnh giảm một số khoản chi và sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp khác của địa phương mà chưa bảo đảm được cân đối NSĐP thì ngân sách tỉnh hỗ trợ ngân sách cấp dưới theo khả năng của ngân sách tỉnh.

8. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các trường hợp sau:

a) Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;

b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;

c) Sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.

9. Chỉ ngân sách cấp tỉnh được bội chi; bội chi ngân sách cấp tỉnh chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

10. Kế thừa Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 8/12/2010; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011; Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND15 ngày 11/12/2014; Nghị quyết số 99/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ THUẾ

Điều 3. Đối với DN đã được phân công cơ quan thuế quản lý từ ngày 09/10/2015 trở về trước, phân cấp quản lý thuế và các khoản nộp ngân sách đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh như sau:

1. Cục thuế tỉnh quản lý thu đối với các doanh nghiệp đạt một trong các điều kiện sau:

a) Các đơn vị có nhiều chi nhánh, cửa hàng ở các địa phương, đơn vị hoàn thuế;

b) Đơn vị có số vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

c) Các đơn vị có doanh số hoạt động từ 10 tỷ trở lên;

d) Các đơn vị có số nộp ngân từ 300 triệu đồng trở lên;

2. Ngoài các doanh nghiệp trên, giao cho Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu.

Điều 4. Đối với DN được cấp mã số thuế từ ngày 10/10/2015 đến nay và thực hiện theo Thông tư số 127/2015/Tr-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp.

Trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư mới hướng dẫn phân công cơ quan thuế quản lý đối với Người nộp thuế mà có sự thay đổi so với quy định như trên thì Cục thuế tỉnh có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Chương III

PHÂN CẤP NGUỒN THU

Điều 5. Nguồn thu ngân sách các cấp hưởng 100%

1. Ngân sách trung ương (theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước)

2. Ngân sách cấp tỉnh

a) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác do Cục thuế quản lý thu

b) Thuế tài nguyên thu từ các Doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý, Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu;

c) Thu tiền sử dụng đất trụ sở cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Lệ phí môn bài thu từ các Doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý, Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu;

đ) Thu bán tài sản nhà nước kể cả thu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;

e) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật);

g) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

h) Các khoản thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý;

i) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

k) Huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách cấp tỉnh;

l) Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;

m) Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản của Doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý, Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu (trừ Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBNĐ ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương);

n) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp thuộc ngân sách tỉnh;

o) Thu từ phạt vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt;

p) Thu từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt (sau khi trừ chi phí theo quy định của pháp luật);

q) Thu hồi vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý (bao gồm cả gốc và lãi);

r) Thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc cấp tỉnh quản lý;

s) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;

t) Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật

u) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật của đơn vị thuộc tỉnh quản lý;

v) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;

y) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang;

x) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;

aa) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương;

3. Ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện).

a) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu;

b) Thuế tài nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu;

c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ các doanh nghiệp;

d) Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy và các phương tiện khác do Chi cục thuế huyện thu;

đ) Lệ phí môn bài thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế huyện (trừ cá nhân, hộ kinh doanh), thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở phường thuộc thành phố, thị xã quản lý thu;

e) Các khoản thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan, đơn vị huyện, thành phố, thị xã quản lý thu;

g) Huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách huyện, thành phố, thị xã;

h) Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thành phố, thị xã;

i) Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản của khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu (trừ Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương);

k) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp thuộc ngân sách huyện, thành phố, thị xã;

l) Thu từ phạt vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp huyện ra quyết định xử phạt;

m) Thu từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước cấp huyện ra quyết định xử phạt (sau khi trừ chi phí theo quy định của pháp luật);

n) Thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc huyện, thành phố, thị xã quản lý;

o) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật của đơn vị thuộc huyện, thành phố, thị xã quản lý;

p) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;

q) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang;

r) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh;

4. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).

a) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thu tại các xã, thị trấn;

b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;

c) Thu tiền đất dôi dư

d) Lệ phí môn bài thu hộ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc địa bàn xã, thị trấn;

đ) Lệ phí trước bạ nhà đất thu trên địa bàn xã, thị trấn;

e) Các khoản thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan, đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý thu;

g) Thu từ quĩ đất công ích và hoa lợi công sản khác;

h) Huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn;

i) Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách xã, phường, thị trấn;

k) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn;

l) Thu từ phạt vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt;

m) Thu từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt (sau khi trừ chi phí theo quy định của pháp luật);

n) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật của đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý;

o) Thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc xã, phường, thị trấn quản lý.

p) Thu kết dư ngân sách cấp xã;

q) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang;

r) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên;

Điều 6. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách.

a) Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu);

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp;

c) Thuế thu nhập cá nhân;

d) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước;

đ) Thuế bảo vệ môi trường;

e) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thu tại phường thuộc thành phố, thị xã;

g) Thu tiền sử dụng đất của các dự án trên địa bàn; đất trụ sở cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (trừ Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương); thu tiền đất xen kẹp; thu tiền sử dụng đất thuộc khu vực xã, thị trấn;

h) Lệ phí trước bạ nhà đất thu trên địa bàn phường thuộc thành phố, thị xã;

i) Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy và các phương tiện khác do Chi cục thuế thành phố, thị xã thu;

k) Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

l) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật;

Chương IV

PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI

Điều 7. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh:

1. Chi đầu tư phát triển

a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý;

b) Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị do cấp tỉnh quản lý trong các lĩnh vực:

a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;

c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội

d) Sự nghiệp văn hóa thông tin;

đ) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

e) Sự nghiệp thể dục thể thao;

g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

h) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý;

i) Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân ở cấp tỉnh;

k) Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật;

l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do tỉnh quản lý;

m) Các khoản chi thường xuyên khác do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật;

3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do cấp tỉnh vay.

4. Chi bổ sung quĩ dự trữ tài chính.

5. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.

6. Chi chuyển nguồn sang năm sau ngân sách cấp tỉnh.

Điều 8. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện

1. Chi đầu tư phát triển:

a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp huyện quản lý;

b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật;

2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị do cấp huyện quản lý trong các lĩnh vực:

a) Sự nghiệp giáo dục-đào tạo (Bao gồm chi của các trường tiểu học, trung học cơ sở, mầm non, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện);

b) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

c) Sự nghiệp văn hóa thông tin;

d) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

đ) Sự nghiệp thể dục thể thao;

e) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

g) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác do cấp huyện quản lý;

h) Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân ở cấp huyện;

i) Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở huyện theo quy định của pháp luật;

k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý;

l) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;

3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.

4. Chi chuyển nguồn sang năm sau ngân sách cấp huyện.

Điều 9. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp xã.

1. Chi đầu tư phát triển.

a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp xã quản lý;

b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp, viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;

b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

2. Chi thường xuyên do cấp xã quản lý

a) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã;

b) Sự nghiệp văn hóa thông tin;

c) Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh;

d) Sự nghiệp thể dục thể thao;

đ) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

e) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo

g) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp,lâm nghiệp, thuỷ lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác do cấp xã quản lý;

h) Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân ở cấp xã;

i) Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở xã theo qui định của pháp luật;

k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;

l) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;

m) Chi sửa chữa bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng do xã quản lý; các sự nghiệp kinh tế do xã quản lý;

n) Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo quy định của pháp luật;

3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã.

Chương V:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các ngành, cơ quan có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao để tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 11. Thời gian thực hiện: Thực hiện từ niên độ ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020.

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

STT

Các khoản thu

Tổng thu NSNN (%)

Tỷ lệ phân chia nguồn thu

Ngân sách trung ương %

Ngân sách cấp tỉnh %

Ngân sách cấp huyện %

Ngân sách cấp xã %

A

CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

1

Thuế Giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu

100

100

 

 

 

2

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

100

100

 

 

 

3

Thuế Tiêu thụ đặc biệt từ hàng hoá nhập khẩu, bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

100

100

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

100

100

 

 

 

5

Các khoản thu khác

100

100

 

 

 

B

CÁC KHOẢN THU NỘI ĐỊA

 

 

 

 

 

1

Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu)

 

 

 

 

 

1.1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

100

2

98

 

 

1.2

Thu từ Doanh nghiệp nhà nước địa phương

 

 

 

 

 

a

Do Cục thuế thu trên địa bàn huyện

100

2

98

 

 

b

Do Chi cục thuế quản lý thu

100

2

 

98

 

1.3

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

a

Do Cục thuế thu trên địa bàn huyện

100

2

98

 

 

b

Do Chi cục thuế quản lý thu

100

2

 

98

 

 

Riêng:

 

 

 

 

 

 

- Cá nhân, hộ kinh doanh ở phường thuộc TP Hải Dương, TX Chí Linh

100

2

 

68

30

 

- Cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn thị trấn thuộc các huyện

100

2

 

48

50

 

- Cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã

100

2

 

18

80

2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

2.1

Thu từ Doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

100

2

98

 

 

2.2

Thu từ Doanh nghiệp nhà nước địa phương

 

 

 

 

 

a

Do Cục thuế thu trên địa bàn huyện

100

2

98

 

 

b

Do Chi cục thuế quản lý thu

100

2

 

98

 

2.3

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

a

Do Cục thuế thu trên địa bàn huyện

100

2

98

 

 

b

Do Chi cục thuế quản lý thu

100

2

 

98

 

3

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

3.1

Cục thuế quản lý thu

100

2

98

 

 

3.2

Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu

100

2

48

50

 

 

Riêng:

 

 

 

 

 

 

- Cá nhân, hộ kinh doanh ở phường thuộc TP Hải Dương, TX Chí Linh

100

2

 

68

30

 

- Cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn thị trấn thuộc các huyện

100

2

 

48

50

 

- Cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã

100

2

 

18

80

4

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

 

 

4.1

Cục thuế tỉnh quản lý thu

100

2

98

 

 

4.2

Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã thu

100

2

 

98

 

5

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

5.1

Cục thuế tỉnh quản lý thu

100

2

98

 

 

5.2

Cục thuế quản lý thu trên địa bàn Thành phố, thị xã, huyện Kinh Môn (trừ thu từ xăng dầu) (theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

100

2

 

 98

 

5.3

Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu

100

2

 

98

 

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

6.1

Đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị

 

 

 

 

 

 

Thu tại xã, thị trấn

100

 

 

 

100

 

Thu tại phường thuộc thành phố, thị xã

100

 

50

50

 

6.2

Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác.

 

 

 

 

 

 

Cục thuế quản lý thu

100

 

100

 

 

 

Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu

100

 

 

100

 

7

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

7.1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục thuế thu

100

 

100

 

 

7.2

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

a

Do Cục thuế quản lý thu

100

 

100

 

 

b

Do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu

 

 

 

100

 

8

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Thu từ hộ gia đình

100

 

 

 

100

 

- Thu từ các doanh nghiệp

100

 

 

100

 

9

Thu tiền sử dụng đất (trừ Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương);

 

 

 

 

 

9.1

Ghi thu các khoản chi phí đối trừ từ tiền sử dụng đất trước ( *) khi đấu giá (gồm chi phí GPMB, xây dựng CSHT,...)

 

 

 

 

 

 

- Do cấp tỉnh thực hiện

100

 

100

 

 

 

- Do huyện, thành phố, thị xã thực hiện

100

 

 

100

 

 

- Do xã, thị trấn, phường thực hiện

100

 

 

 

100

9.2

Đất của các dự án trên địa bàn

100

 

70

30

 

9.3

Đất trụ sở cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất

100

 

100

 

 

9.4

Đất trụ sở cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất

100

 

50

50

 

9.5

Thu tiền đất dôi dư, xen kẹp

 

 

 

 

 

 

- Đất dôi dư

100

 

 

 

100

 

- Đất xen kẹp

100

 

 

50

50

9.6

Đất còn lại tại huyện (Trừ mục 9.2;9.3;9.4;9.5)

 

 

 

 

 

 

- Đất thuộc khu vực thị trấn

100

 

10

45

45

 

- Đất thuộc khu vực xã

100

 

10

30

60

 

- Đất thuộc Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh

100

 

 

100

 

10

Lệ phí trước bạ nhà đất

 

 

 

 

 

10.1

Thu trên địa bàn phường thuộc thành phố, thị xã

100

 

50

50

 

10.2

Thu trên địa bàn xã, thị trấn

100

 

 

 

100

11

Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy và các phương tiện khác

 

 

 

 

 

11.1

Chi cục thuế Thành phố, thị xã thu

100

 

50

50

 

11.2

Chi cục thuế huyện thu

100

 

 

100

 

12

Lệ phí môn bài

 

 

 

 

 

12.1

Doanh nghiệp nhà nước trung ương (kể cả đơn vị hạch toán toàn ngành), doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục thuế thu

100

 

100

 

 

12.2

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

- Cục thuế thu

 

 

100

 

 

 

- Chi cục thuế huyện thu; (Trừ cá nhân, hộ kinh doanh)

100

 

 

100

 

 

- Thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở phường thuộc thành phố, thị xã thu

100

 

 

100

 

 

- Thu cá nhân, hộ kinh doanh thuộc địa bàn xã, thị trấn

100

 

 

 

100

13

Tiền thuê đất, thuê mặt nước

100

 

50

50

 

14

Thu bán tài sản nhà nước kể cả thu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc của doanh nghiệp có vốn nhà nước

 

 

 

 

 

 

Đơn vị thuộc trung ương quản lý, góp vốn

100

100

 

 

 

 

Đơn vị thuộc địa phương quản lý, góp vốn

100

 

100

 

 

15

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

Đơn vị thuộc trung ương xử lý

100

100

 

 

 

 

Đơn vị thuộc địa phương xử lý

100

 

100

 

 

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

100

 

100

 

 

17

Các loại phí & lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài)

 

 

 

 

 

 

Đơn vị Trung ương quản lý

100

100

 

 

 

 

Đơn vị tỉnh quản lý

100

 

100

 

 

 

Đơn vị huyện, thành phố, thị xã quản lý

100

 

 

100

 

 

Đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý

100

 

 

 

100

18

Tiền cho thuê tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

100

 

100

 

 

19

Thu từ quĩ đất công ích và thu HLCS khác

100

 

 

 

100

20

Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100

 

100

 

 

 

Thuộc ngân sách huyện, thành phố, thị xã

 100

 

 

100

 

 

Thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn

100

 

 

 

100

21

Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân

 

 

 

 

 

 

Thuộc ngân sách cấp tỉnh

100

 

 100

 

 

 

Thuộc ngân sách huyện, thành phố, thị xã

100

 

 

100

 

 

Thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn

100

 

 

 

100

22

Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản (trừ Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

 

 

 

 

 

22.1

Doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

100

 

100

 

 

22.2

Doanh nghiệp nhà nước địa phương và khu vực ngoài quốc doanh trên địa bàn do Cục thuế quản lý thu

100

 

100

 

 

22.3

Do Chi cục thuế thu

100

 

 

100

 

23

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

 

 

 

 

 

 

Giấy phép do trung ương cấp

100

70

20

10

 

 

Giấy phép do địa phương cấp

100

 

70

30

 

24

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

 

 

 

 

- Thuộc ngân sách tỉnh

100

 

100

 

 

 

- Thuộc ngân sách huyện, thành phố, thị xã

100

 

 

100

 

 

- Thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn

100

 

 

 

100

25

Thu phạt, tịch thu

 

 

 

 

 

25.1

Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt

 

 

 

 

 

 

- Cơ quan nhà nước trung ương ra quyết định xử phạt

100

100

 

 

 

 

- Cơ quan nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt

100

 

100

 

 

 

- Cơ quan nhà nước cấp huyện ra quyết định xử phạt

100

 

 

100

 

 

- Cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt

100

 

 

 

100

25.2

Thu từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính (sau khi trừ chi phí theo quy định của pháp luật)

 

 

 

 

 

 

- Cơ quan nhà nước trung ương ra quyết định xử phạt

100

100

 

 

 

 

- Cơ quan nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt

100

 

100

 

 

 

- Cơ quan nhà nước cấp huyện ra quyết định xử phạt

100

 

 

100

 

 

- Cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt

100

 

 

 

100

26

Các khoản thu hồi vốn (bao gồm cả gốc và lãi)

 

 

 

 

 

 

- Ngân sách trung ương

100

100

 

 

 

 

- Ngân sách địa phương

100

 

100

 

 

27

Thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản sử dụng đất đai

 

 

 

 

 

 

- Thuộc cấp tỉnh quản lý

 

 

100

 

 

 

- Thuộc huyện, thành phố, thị xã quản lý

 

 

 

100

 

 

- Thuộc xã, phường, thị trấn quản lý

 

 

 

 

100

28

Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

100

 

100

 

 

29

Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật

100

 

100

 

 

30

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

Đơn vị thuộc tỉnh quản lý

100

 

100

 

 

 

Đơn vị thuộc huyện, thành phố, thị xã quản lý

100

 

 

100

 

 

Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý

100

 

 

 

100

31

Thu kết dư ngân sách

 

 

 

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh

100

 

100

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện

100

 

 

100

 

 

- Ngân sách cấp xã

100

 

 

 

100

32

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh

100

 

100

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện

100

 

 

100

 

 

- Ngân sách cấp xã

100

 

 

 

100

33

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

 

 

Ghi chú:

- Danh mục, mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh Hải Dương ban hành.

- Thu tiền sử dụng đất của các Dự án điều tiết ngân sách huyện, thành phố, thị xã: Các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm cấp lại cho các xã, phường, thị trấn có dự án thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã, phường, thị trấn 10% (trong tổng số 100% số tiền thu sử dụng đất của dự án nộp ngân sách) nhưng tối đa không quá 20 tỷ đồng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020

  • Số hiệu: 35/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Nguyễn Dương Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản