ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 1096/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
1. Tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C thuộc nguồn vốn cấp tỉnh quản lý:
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực xây dựng cầu, cảng sông, khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực xây dựng đường bộ các loại (trừ đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, bưu chính viễn thông;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở).
2. Tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C thuộc nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện, thị xã:
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng đến đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh xây dựng đường bộ các loại (trừ đường quốc lộ), cầu, thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, bưu chính viễn thông, khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 12 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 8 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở).
3. Tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C thuộc nguồn vốn phân cấp cho cấp xã, phường, thị trấn quản lý: Gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 2 tỷ đồng trở lên đến dưới mức thuộc thẩm quyền quyết định của cấp huyện, thị xã thuộc tất cả các lĩnh vực.
4. Tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C tại khoản 1 khoản 2 và khoản 3 điều này không điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
1. Theo trình tự lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của Luật Đầu tư công, cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các cấp (Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã; Bộ phận Tài chính xã, phường, thị trấn) tham mưu Ủy ban nhân dân lấy ý kiến thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư.
2. Định kỳ trước kỳ họp Hội đồng nhân dân, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã; Bộ phận Tài chính xã, phường, thị trấn tổng hợp các dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C đã được Thường trực Hội đồng nhân dân thỏa thuận chủ trương đầu tư để Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp trong kỳ họp.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 173/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 23/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 173/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 23/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 35/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Phạm Văn Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực