- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Luật Nhà ở 2014
- 8Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 9Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số: 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 260/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số: 422/BCTĐ-STP ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Phụ lục từ số 01 đến số 05 đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ, mái dốc |
|
|
1 | Mái lợp lá các loại | 1m2XD | 2.208.000 |
2 | Mái lợp Phi brô xi măng | 1m2XD | 2.241.600 |
3 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 2.307.600 |
4 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 2.395.200 |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, mái dốc |
| - |
5 | Mái lợp lá các loại | 1m2XD | 2.396.400 |
6 | Mái lợp Phi brô xi măng | 1m2XD | 2.491.200 |
7 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 2.553.600 |
8 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 2.643.600 |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, Hiên BTCT, mái dốc |
|
|
9 | Mái lợp lá các loại | 1m2XD | 3.038.400 |
10 | Mái lợp Phibrô xi măng | 1m2XD | 3.100.800 |
11 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 3.186.000 |
12 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.256.800 |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, mái BTCT |
|
|
13 | Không có chống nóng | 1m2XD | 3.103.200 |
14 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.253.200 |
15 | Chống nóng bằng mái lá các loại | 1m2XD | 3.352.800 |
16 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 3.450.000 |
17 | Chống nóng bằng mái lợp ngói | 1m2XD | 3.511.200 |
18 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm |
| 3.589.200 |
| Loại nhà: 01 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 110 mái BTCT |
|
|
19 | Không có chống nóng | 1m2XD | 3.954.000 |
20 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.973.200 |
21 | Chống nóng bằng mái lá các loại | 1m2XD | 4.028.400 |
22 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 4.125.600 |
23 | Chống nóng bằng mái lợp ngói | 1m2XD | 4.258.800 |
24 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 4.387.200 |
| Loại nhà: 01 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT |
|
|
25 | Không có chống nóng | 1m2XD | 4.369.200 |
26 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 4.388.400 |
27 | Chống nóng bằng mái lá các loại | 1m2XD | 4.466.400 |
28 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 4.540.800 |
29 | Chống nóng bằng mái lợp ngói | 1m2XD | 4.672.800 |
30 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 4.803.600 |
| Loại nhà: 02 tầng, tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái BTCT |
|
|
31 | Không có chống nóng | 1m2XD | 2.979.600 |
32 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.048.000 |
33 | Chống nóng bằng Phibrô XM | 1m2XD | 3.085.200 |
34 | Chống nóng bằng mái ngói các loại | 1m2XD | 3.127.200 |
35 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.158.400 |
| Loại nhà: 02 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT |
|
|
36 | Không có chống nóng | 1m2XD | 3.876.000 |
37 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.903.600 |
38 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 3.927.600 |
39 | Chống nóng bằng mái ngói | 1m2XD | 3.952.800 |
40 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.990.000 |
| Loại nhà: 03 tầng, tường chịu lực xây băng gạch chỉ, dày 220, mái BTCT |
|
|
41 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 2.950.800 |
42 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 2.967.600 |
43 | Chống nóng bằng mái ngói | 1m2XD | 3.003.600 |
44 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.028.800 |
| Loại nhà: 03 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT |
|
|
45 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.573.600 |
46 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 3.699.600 |
47 | Chống nóng bằng mái ngói | 1m2XD | 3.732.000 |
48 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.742.800 |
| Loại nhà: 04 tầng, khung chịu lực, tường xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái BTCT |
|
|
49 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.631.200 |
50 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 3.675.600 |
51 | Chống nóng bằng mái ngói | 1m2XD | 3.692.400 |
52 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.752.400 |
| Loại nhà: 05 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220 mái BTCT |
|
|
53 | Chống nóng bằng lát gạch | 1m2XD | 3.760.800 |
54 | Chống nóng bằng mái Phibrô XM | 1m2XD | 3.805.200 |
55 | Chống nóng bằng mái ngói | 1m2XD | 3.829.200 |
56 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | 1m2XD | 3.912.000 |
| Loại nhà: Nhà sàn, khung, cột gỗ nhóm II-III |
|
|
57 | Mái lợp lá | 1m2XD | 2.318.400 |
58 | Mái lợp phibrôXM | 1m2XD | 2.518.800 |
59 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 2.643.600 |
| Loại nhà: Nhà sàn, khung, cột gỗ nhóm IV-VI |
|
|
60 | Mái lợp lá | 1m2XD | 1.358.400 |
61 | Mái lợp phibrôXM | 1m2XD | 1.474.800 |
62 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 1.578.000 |
| Loại nhà: Nhà nền đất, khung, cột gỗ nhóm II-III |
|
|
63 | Mái lợp lá | 1m2XD | 1.573.200 |
64 | Mái lợp Phibrô xi măng | 1m2XD | 1.586.400 |
65 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 1.710.000 |
66 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 1.734.000 |
| Loại nhà: Nhà nền đất, khung, cột gỗ nhóm IV-VI |
|
|
67 | Mái lợp lá | 1m2XD | 944.400 |
68 | Mái lợp Phibrô xi măng | 1m2XD | 956.400 |
69 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 1.046.400 |
70 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 1.212.000 |
| Nhà cột tre, khung tre |
|
|
71 | Mái lợp lá | 1m2XD | 232.800 |
72 | Mái lợp Phibrô xi măng | 1m2XD | 308.400 |
73 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 375.600 |
74 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 450.000 |
| Nhà cột gỗ, khung tre |
|
|
75 | Mái lợp lá | 1m2XD | 244.800 |
76 | Mái lợp Phibrô xi măng | 1m2XD | 319.200 |
77 | Mái lợp ngói các loại | 1m2XD | 387.600 |
78 | Mái lợp tôn mạ kẽm | 1m2XD | 460.800 |
- Ghi chú: Giá xây dựng mới nhà làm việc, trụ sở cơ quan được vận dụng theo giá nhà ở.
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Láng nền VXM | m2 | 71.000 |
2 | Láng sỏi nền | m2 | 172.000 |
3 | Lát nền gạch chỉ | m2 | 120.000 |
4 | Lát nền bằng gạch thẻ | m2 | 133.000 |
5 | Lát gạch vỉ | m2 | 144.000 |
6 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 150x150mm | m2 | 152.000 |
7 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 200x200mm | m2 | 166.000 |
8 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 200x300mm | m2 | 186.000 |
9 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 300x300mm | m2 | 193.000 |
10 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 400x400mm | m2 | 196.000 |
11 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 500x500mm | m2 | 246.000 |
12 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 450x600mm | m2 | 201.000 |
13 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 600x600mm | m2 | 248.000 |
14 | Lát nền, sàn bằng gạch ceramic 600x900mm | m2 | 247.000 |
15 | Lát nền gạch đất nung | m2 | 121.000 |
16 | Lát nền, sàn bằng đá cẩm thạch | m2 | 484.000 |
17 | Lát nền, sàn bằng đá hoa cương | m2 | 520.000 |
18 | Làm trần cót ép | m2 | 118.000 |
19 | Làm trần cót thường | m2 | 112.000 |
20 | Làm trần gỗ dán, ván ép | m2 | 193.000 |
21 | Làm trần Phoócmica | m2 | 196.000 |
22 | Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4 | m2 | 241.000 |
23 | Làm trần gỗ NII, III ghép khít, bào nhẵn | m2 | 568.000 |
24 | Làm trần gỗ NII, III ghép khít, không bào | m2 | 447.000 |
25 | Làm trần gỗ N4-6 ghép khít, bào nhẵn | m2 | 439.000 |
26 | Làm trần gỗ N4-6 ghép khít, không bào | m2 | 318.000 |
27 | Làm trần gỗ tạp (nhóm VII-VIII) | m2 | 219.000 |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG, KHO
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tên công trình | Giá 1m2 sàn xây dựng |
A | Nhà sản xuất |
|
I | Nhà 01 tầng khẩu độ 12m cao <= 6m, không có cầu trục |
|
1 | Tường gạch thu hồi mái ngói | 1.660.000 |
2 | Tường gạch thu hồi mái tôn | 1.660.000 |
3 | Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn | 1.920.000 |
4 | Tường gạch, mái bằng | 2.240.000 |
5 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2.650.000 |
6 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 2.850.000 |
7 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2.420.000 |
II | Nhà 01 tầng khẩu độ 15m, cao <= 9m, không có cầu trục |
|
1 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 4.470.000 |
2 | Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.210.000 |
3 | Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | 3.920.000 |
4 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 3.900.000 |
5 | Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 3.820.000 |
6 | Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 3.640.000 |
| Nhà 01 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn |
|
1 | Cột bê tông, kèo thép, mái tôn | 4.760.000 |
2 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 5.050.000 |
3 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.500.000 |
4 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 5.330.000 |
5 | Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn | 4.350.000 |
6 | Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 4.680.000 |
III | Nhà 01 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn |
|
1 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7.280.000 |
2 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7.570.000 |
B | Kho chuyên dụng |
|
I | Kho chứa chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) |
|
1 | Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn | 2.850.000 |
2 | Kho lương thực xây cuộn gạch đá | 1.720.000 |
3 | Kho hóa chất xây gạch mái bằng | 2.650.000 |
4 | Kho hóa chất xây gạch mái ngói | 1.540.000 |
5 | Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100 tấn | 7.570.000 |
6 | Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 300 tấn | 9.610.000 |
II | Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa >= 500 tấn) |
|
1 | Kho lương thực sức chứa 500 tấn | 2.670.000 |
2 | Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn | 2.870.000 |
3 | Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn | 3.520.000 |
4 | Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn | 2.250.000 |
5 | Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 | 7.450.000 |
Ghi chú:
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa >= 500 tấn) đơn vị tính đ/tấn riêng kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 ĐVT: đ/m3
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG NHÀ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
- Dưới 05 năm | 94 | 94 | 90 | 80 | 80 |
- Từ 05 đến 10 năm | 88 | 88 | 80 | 60 | 50 |
- Trên 10 năm đến 20 năm | 75 | 75 | 60 | 40 | 25 |
- Trên 20 năm đến 50 năm | 38 | 38 | 30 | 20 | 20 |
- Trên 50 năm | 30 | 30 | 20 | 20 | 20 |
Ghi chú: Thời gian đã sử dụng nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc năm nhận nhà.
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đối với nhà nhận chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh) giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hóa đơn, hoặc hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán, hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng ghi trên các giấy tờ nêu trên thấp hơn giá nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ được tính theo bảng giá nhà do UBND cấp tỉnh quy định.
Đối với những loại nhà chưa có trong bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh quy định thì giao cho Cục Thuế đề xuất mức giá tính thuế tương đương với mức giá đã có trong bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh quy định để tính lệ phí trước bạ cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình thực hiện nến có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu tham mưu giải quyết.
- 1Quyết định 4196/QĐ-UBND năm 2010 về bảng giá tối thiểu bổ sung làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, tàu thuyền vận tải thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 4974/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 3384/QĐ-UBND về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 11Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 4196/QĐ-UBND năm 2010 về bảng giá tối thiểu bổ sung làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, tàu thuyền vận tải thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Luật Nhà ở 2014
- 9Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 10Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 4974/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 3384/QĐ-UBND về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 17Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 35/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực