- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 4Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 9Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 10Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 12Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2013/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở; Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 118/TTg; Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Công văn số 2419/CT-QLCKTTĐ ngày 08/8/2013, Sở Tư pháp tại Văn bản số 423/STP-XD&KTVB ngày 30/9/2013, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1506/STNMT-QHKH ngày 30/9/2013 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 1468/TTr-STC ngày 04/10/2013 về việc ủy quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố tổ chức xét duyệt và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở trong hạn mức khi được Nhà nước giao đất làm nhà ở: cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với người có công với cách mạng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện kiểm tra, xác minh việc miễn, giảm tiền sử dụng đất trên cơ sở ý kiến đề nghị của UBND các xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú và chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh về các nội dung được ủy quyền. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND các huyện, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 151/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất và hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 93/2004/QĐ-UB bổ sung điểm 6 tại Điều 10 của Quyết định 151/2002/QĐ-UB quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất và hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 67/2000/QĐ-UB về hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Cần Thơ để đền bù bằng đất, giao đất, hợp thức hóa quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, miễn giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định 118/TTg và Quyết định 20/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 240/2009/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến về việc tổ chức đại hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ra Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm theo quy định của pháp luật về người có công do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 9Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 12Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 13Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 4Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 9Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 10Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 151/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất và hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Quyết định 93/2004/QĐ-UB bổ sung điểm 6 tại Điều 10 của Quyết định 151/2002/QĐ-UB quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất và hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Quyết định 67/2000/QĐ-UB về hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Cần Thơ để đền bù bằng đất, giao đất, hợp thức hóa quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, miễn giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định 118/TTg và Quyết định 20/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ban hành
- 14Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 15Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 240/2009/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 17Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến về việc tổ chức đại hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 19Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 20Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ra Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm theo quy định của pháp luật về người có công do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 21Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND ủy quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 35/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực