- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 1419/TTr- BCH ngày 24 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
1. Xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) được bố trí 01 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã; đối với xã loại 1, xã loại 2, xã trọng điểm về an ninh - quốc phòng được bố trí không quá 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã.
2. Việc bố trí số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nằm trong số lượng cán bộ không chuyên trách được quy định tại Nghị quyết số 314/2010/NQ- HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức phụ cấp đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và Thôn đội trưởng
1. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung theo Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thôn đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng như sau:
a) Xóm, thôn, bản loại 1: 0,6 mức lương tối thiểu chung;
b) Xóm, thôn, bản loại 2: 0,55 mức lương tối thiểu chung;
c) Xóm, thôn, bản loại 3: 0,5 mức lương tối thiểu chung;
d) Xóm, thôn, bản chưa phân loại: 0,5 mức lương tối thiểu chung.
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
1. Dân quân tự vệ, trừ dân quân biển và dân quân thường trực khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ:
a) Được trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động.
b) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm không thấp hơn hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
c) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về và được hỗ trợ tiền ăn theo mức ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam tại cùng thời điểm.
2. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nếu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hỗ trợ 50% mức đóng hàng tháng với mức thu nhập tháng đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo quy định điểm 1, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
3. Các chế độ, chính sách khác đối với dân quân tự vệ không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ.
Điều 4. Nguồn kinh phí bảo đảm
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng; hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và được cân đối vào ngân sách xã.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động hoặc điều động dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm chi trả trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại khoản 1, Điều 3, Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 .
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 3Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 63/2007/QĐ-UBND thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, tổ chức lực lượng dân quân thường trực cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2017-2020
- 1Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 63/2007/QĐ-UBND thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Bộ luật Lao động 1994
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 9Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 12Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, tổ chức lực lượng dân quân thường trực cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2017-2020
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 35/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực