- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 10/2005/QĐ-UBBT về giải quyết Chế độ mai táng phí, Chế độ bảo hiểm Y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 92/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 14 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 09 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2010/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của HĐND tỉnh về quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Chức danh và số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Về chức danh:
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm các chức danh sau:
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng;
- Trưởng Ban Tổ chức đảng;
- Trưởng Ban Tuyên giáo;
- Văn phòng Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Trưởng Công an xã;
- Công an viên thường trực ở xã;
- Quản lý Đài truyền thanh - Nhà văn hóa;
- Văn thư - lưu trữ - thủ quỹ;
- Tin học;
- Nông - lâm - ngư - diêm nghiệp;
- Thú y;
- Tài chính - kế toán.
Những nơi chưa thành lập đảng ủy xã thì bố trí 02 chức danh: phụ trách công tác Đảng vụ, Tuyên giáo hoặc Kiểm tra.
b) Về số lượng:
- Cấp xã loại 1: được bố trí không quá 22 người;
- Cấp xã loại 2: được bố trí không quá 20 người;
- Cấp xã loại 3: được bố trí không quá 19 người.
2. Chức danh và số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
a) Đối với thôn: được bố trí 03 người đảm nhận các chức danh sau:
- Bí thư chi bộ kiêm Trưởng Ban Công tác Mặt trận;
- Trưởng thôn;
- Công an viên.
b) Đối với khu phố: được bố trí 03 người đảm nhận các chức danh sau:
- Bí thư chi bộ;
- Trưởng khu phố;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
Điều 2. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố được quy định tại
Điều 3. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách
1. Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố khi được phân công kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% so với mức lương tối thiểu chung. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách thì cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
2. Cán bộ chuyên trách cấp xã được phân công kiêm nhiệm chức danh Trưởng khối Dân vận thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% so với mức lương tối thiểu chung. Bí thư chi bộ kiêm Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn cũng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 4. Chế độ bảo hiểm y tế đối với Trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố
Chi hội trưởng Hội Chữ thập đỏ, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi, Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Nông dân và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM được tiếp tục thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện theo mức đóng hàng tháng mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 bằng 4,5% mức lương tối thiểu.
Kinh phí thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện cho các đối tượng này được đảm bảo từ nguồn ngân sách cấp xã.
Điều 5. Chế độ mai táng phí
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố trong thời gian công tác nếu chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 25/5/2010 của UBND tỉnh về việc tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố.
Bãi bỏ các quyết định sau:
1. Quyết định số 2423/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh về việc bố trí cán bộ không chuyên trách phụ trách công tác thủy sản ở xã, phường, thị trấn.
2. Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc bố trí cán bộ không chuyên trách làm công tác khuyến nông cấp xã.
3. Quyết định số 10/2005/QĐ-UBBT ngày 02 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh về việc giải quyết chế độ mai táng phí, chế độ bảo hiểm y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố.
4. Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức đóng bảo hiểm y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố.
Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế đối với Trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố và chế độ mai táng phí quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 7.
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ đặc điểm tình hình của từng xã, phường, thị trấn quyết định giao số lượng và hướng dẫn việc bố trí các chức danh không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 10/2005/QĐ-UBBT về giải quyết Chế độ mai táng phí, Chế độ bảo hiểm Y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 4Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 10/2005/QĐ-UBBT về giải quyết Chế độ mai táng phí, Chế độ bảo hiểm Y tế cho các trưởng đoàn thể ở thôn, khu phố do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 92/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 6Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 35/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực