- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND7 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2008/QĐ-UBND | Thủ dầu Một, ngày 08 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND7 ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 983/TTr-STC ngày 13 tháng 6 năm 2008 về việc phê duyệt mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng được thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
Là các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ có đủ điều kiện trông giữ xe theo quy định.
2. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
a) Mức thu phí trông giữ xe ban ngày hoặc ban đêm: Thời gian ban ngày từ sau 06 giờ sáng đến trước 19 giờ tối, thời gian ban đêm từ 19 giờ tối đến 06 giờ sáng
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt.
- Xe máy: 2.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô
+ Xe 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống: 7.000 đồng/lượt.
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn: 10.000 đồng/lượt.
b) Mức thu phí trông giữ xe cả ngày và đêm
- Xe đạp: 1.500 đồng/lượt.
- Xe máy: 3.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô
+ Xe 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống: 11.000 đồng/lượt.
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn: 15.000 đồng/lượt.
c) Mức thu phí ban ngày hoặc ban đêm đối với các điểm, bãi trông giữ xe ở các bệnh viện, phòng khám, bệnh xá, trạm xá, trường học, chợ, siêu thị,...
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt (đối với trường học là 500 đồng/lượt).
- Xe máy: 1.500 đồng/lượt (đối với trường học là 1.000 đồng/lượt).
- Xe ô tô
+ Xe 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống: 5.000 đồng/lượt.
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn: 7.000 đồng/lượt.
d) Mức thu phí trông giữ xe theo tháng
- Mức thu phí trông giữ xe theo tháng ban ngày hoặc ban đêm đối với các điểm, bãi trông giữ xe ở các bệnh viện, phòng khám, bệnh xá, trạm xá, trường học, chợ, siêu thị;...
+ Xe đạp: 10.000 đồng/tháng.
+ Xe máy: 20.000 đồng/tháng.
+ Xe ô tô
* Xe 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống: 75.000 đồng/tháng.
* Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn : 105.000 đồng/tháng.
- Mức thu phí trông giữ xe theo tháng ban ngày hoặc ban đêm đối với các nơi khác
+ Xe đạp: 15.000 đồng/tháng.
+ Xe máy: 30.000 đồng/tháng.
+ Xe ô tô
* Xe 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống: 105.000 đồng/tháng.
* Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn : 150.000 đồng/tháng.
Trường hợp trông giữ xe theo tháng cả ngày và đêm thì mức thu phí tối đa không quá 1,5 lần mức thu phí nêu trên.
đ) Không thu phí gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2008. Bãi bỏ mức thu phí giữ xe quy định tại Điều 1, mục II, khoản 2, điểm 2.1, tiết b của Quyết định số 43/2000/QĐ-UB ngày 03/3/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đình chỉ và điều chỉnh các loại phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí trông giữ xe máy theo tháng áp dụng đối với các trường Trung học chuyên nghiệp, trường Cao đẳng và Đại học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí trông giữ xe máy theo tháng áp dụng đối với các trường Trung học chuyên nghiệp, trường Cao đẳng và Đại học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND7 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 35/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 35/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực