Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2004/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY SỨ HẢI DƯƠNG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN SỨ HẢI DƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Công ty Sứ Hải Dương (Công văn số 245/CV-TCKT ngày 27 tháng 4 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Sứ Hải Dương và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 06 tháng 5 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Sứ Hải Dương (doanh nghiệp trực thuộc Bộ Công nghiệp) gồm những điểm chính như sau :

1. Cơ cấu vốn điều lệ :

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 21.354.100.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, ba trăm năm mươi tư triệu, một trăm ngàn đồng chẵn). Trong đó :

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,03 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 48,97 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Công ty Sứ Hải Dương tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 651/QĐ-TCKT ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 71.418.113.061 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 21.354.105.232 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 899 lao động trong Công ty là 104.566 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 3.136.980.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Bộ Công nghiệp và các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Sứ Hải Dương thành Công ty cổ phần Sứ Hải Dương,

- Tên giao dịch quốc tế: HAIDUONG PORCELAIN JOINT STOCK COMPANY;

- Tên viết tắt : HAIDUONG PJSC;

- Trụ sở chính : phố Phạm Ngũ Lão, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sứ dân dụng, sứ cách điện và nguyên vật liệu để sản xuất sứ;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

 Điều 4. Công ty cổ phần Sứ Hải Dương là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Công ty Sứ Hải Dương tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Sứ Hải Dương theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Sứ Hải Dương có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Công ty Sứ Hải Dương và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Sứ Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận
- Như Điều 6,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Các Bộ: Tài chính, KH và ĐT, Nội vụ, LĐTB và XH, Tư pháp,
- Ngân hàng Nhà nước VN
- UBND tỉnh Hải Dương,
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo), 
- Các đ/c Thứ trưởng,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Công báo,
- Lưu VP, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG

 


 
Bùi Xuân Khu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2004/QĐ-BCN về việc chuyển công ty sứ Hải Dương thành công ty cổ phần sứ Hải Dương do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành.

  • Số hiệu: 35/2004/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/05/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Bùi Xuân Khu
  • Ngày công báo: 14/05/2004
  • Số công báo: Số 10
  • Ngày hiệu lực: 29/05/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản