Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2003/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 35/2003/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 03 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ, CƠ QUAN PHỐI HỢP SOẠN THẢO CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHOÁ XI (2002 - 2007) VÀ NĂM 2003

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ Khoá XI (2002 - 2007) và năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 222/2003/NQ-UBTVQH ngày 10/02/2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ Khoá XI (2002 - 2007) và năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội Khoá XI (2002 - 2007) và năm 2003.

Điều 2. Uỷ quyền cho Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ được phân công chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thành lập Ban soạn thảo gồm đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành và mới đại diện các cơ quan khác có liên quan tham gia Ban soạn thảo.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh tổ chức xây dựng dự án đúng tiến độ quy định trình Chính phủ xem xét, thông qua để trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

BẢN PHÂN CÔNG CƠ QUAN SOẠN THẢO, CƠ QUAN PHỐI HỢP SOẠN THẢO CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỤNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHÓA XI (2002 - 2007) VÀ NĂM 2003.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-TTg ngày 06/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ).

STT

Tên dự án

Cơ quan chủ trì soạn thảo

Cơ quan phối hợp soạn thảo

 

I. Luật

 

Về lĩnh vực kinh tế

1

Luật Kế toán

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kiểm toán Nhà nước

2.

Luật Thống kê

Tổng cục

Thống kê

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Kiểm toán Nhà nước, Bộ Nội vụ

3.

Luật Thủy sản

 

Bộ Thủy sản

Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

5.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

6.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

7.

Luật Thuế sử dụng đất

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Thuỷ sản

8.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại

9.

Luật Thương mại (sửa đổi)

Bộ Thương mại

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải

10

Luật Cạnh tranh

Bộ Thương mại

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kê hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam, Bộ Xây dựng

11

Luật Doanh nghiệp nhà nước (sửa đổi)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công nghiệp, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Xây dựng

12.

Luật Xây dựng

Bộ Xây dựng

Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính

13.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại

14.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại

15:

Luật Sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bố Thương mại, Bộ Xây dựng

16.

Luật sửa đổi, bổ sung mọt số điều của Luật Hợp tác xã

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải

17.

Luật Du lịch

Tổng cục Du lịch

Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải

18.

Luật Đất đai (sửa đổi)

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Thủy sản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công nghiệp, Bộ Giao

thông vận tải

 

Về lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường

19.

Luật Khen thưởng nhà nước

Bộ Nội vụ

 

Bộ Tư pháp, Hội đồng thi đua khen thưởng trung ương, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Văn hóa Thông tin

20.

Luật Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em (sửa đổi)

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

Bộ Tư pháp, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đài tạo, Bộ Lao động -Thương binh và xã hội

21.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ giao thông, vận tải, Bộ Công nghệ, Bộ Thuỷ sản

22

Luật Dược

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ

23

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ và phát triển rừng

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

24

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản

Bộ Văn hoá - Thông tin

Bộ Tư pháp, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ bưu chính viễn thông, Bộ Công an, Hội xuất bản Việt Nam, Văn phòng Quốc hội

25

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục

Bộ giáo dục và Đào tạo

Bộ tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

27.

Luật sửa đổi, bô sung một số điều của Luật Khoáng sản

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Tư pháp, Bộ Công nghiệp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng

28.

Luật Bảo hiểm xã hội

Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp

29.

Luật Điện ảnh

Bộ Văn hóa -Thông tin

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Văn phòng Quốc hội, Hội Điện ảnh Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam

 30.

Luật Dân tộc

Uỷ ban Dân tộc

Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Công an, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

 

Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, đối ngoại

31

Luật biên giới quốc gia

Bộ Quốc phòng

Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an

32.

Luật Giao thông đường thủy nội địa

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản, Bộ Công an

33

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tư pháp, Bộ Thủy sản, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng

34.

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi)

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an

35.

Luật Giao thông đường sắt

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an

36.

Luật về các vùng biển Việt Nam

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thủy sản, Bộ Tài nguyên và môi trường

37

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Thương mại, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Bộ Khoa học và công nghệ

38

Luật Ký kết và thực hiện điều quốc tế

Bộ Ngoại giao

Bộ tư pháp, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng chủ tịch nước

39.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự

Bộ Quốc phòng

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội

40

Luật Quốc phòng

Bộ Quốc phòng

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ

41.

Luật An ninh quốc gia

Bộ Công an

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao

42.

Luật Công an nhân dân Việt Nam

Bộ Công an

Bộ Tư pháp, Bộ Nộ vụ

43.

Luật về hội

Bộ Nội vụ.

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Phòng Thương và Công nghiệp Việt Nam

 

Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành.chính, hình sự, dân sự, tư pháp

44.

Bộ luật Dân sự (sửa đổi)

Bộ tư pháp (ban soạn thảo do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thành lập)

Toà án nhân dân tối cao, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội luật gia Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa

- Thông tin, Bộ Xây dựng

45.

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi)

Bộ Nội vụ

Văn phòng Quốc hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tư pháp

46.

Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi)

Bộ Nội vụ

Văn phòng Quốc hội, Bộ Tư pháp, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

47.

Luật Thanh tra (bao gồm cả các quy định về Thanh tra nhân dân.

Thanh tra Nhà nước.

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Xây dựng

48.

Luật sửa đổi, bổ sang một số điều của Luật Khiếu nại, tổ cáo

Thanh tra Nhà nước

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng

49.

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Bộ Tư pháp

Bộ Nội vụ, Văn phòng Quốc hội

50.

Luật về thể thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Xây dựng

51.

Luật Quản lý và sử dụng tài sản nhà nước

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng

52.

Luật Đặc xá

Bộ Công an

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Xây dựng Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

53.

Luật Bồi thường nhà nước (bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra)

Bộ Tư pháp  

Bộ Công an, Tòa án nhân dân Tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

 

Chương trình chuẩn bị

54.

Luật về các công cụ chuyển nhượng trong Ngân hàng Nhà

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại

55

Luật Doanh nghiệp (áp dụng chung cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ lao động Thương binh và Xã hội, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa khoa học và Công nghệ, Bộ Xây dựng

56

Luật Đầu tư (áp dụng chung cho đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài)

Bộ Kế hoạch và

Đầu tư

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

57

Luật Thuế thu nhập cá nhân

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

58

Luật Thuế tài sản

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng

59

Luật Đa dạng sinh học

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thuỷ sản

60

Luật Công nghệ thông tin

Bộ Bưu chính Viễn thông

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an, Bộ quốc phòng

61

Luật Thể dục thể thao

Uỷ ban Thể dục, thể thao

Bộ Tư pháp, Bộ giáo dục và Đào tạo, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

62

Luật Năng lượng hạt nhân

Bộ khoa học và Công nghệ

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ công nghiệp. Bộ Tài nguyên và Môi trường

62

Luật Quản lý, sử dụng hóa chất

Bộ công nghiệp

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mại, Bộ Tài chính

64

Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp, Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em

65

Luật Cư trú

Bộ Công an

Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường

66

Luật Đăng ký bất động sản

Bộ Tư pháp

Bộ Xây dựng, Bộ ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường

67

Luật Nhà ở

Bộ xây dựng

Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Toà án nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao

68

Luật Trưng cầu ý dân

Bộ Tư pháp

Uỷ ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Nội vụ, Văn phòng Quốc hội

69

Bộ luật xử lý vi phạm hành chính

Bộ Tư pháp

 

69.

Bộ luật Xử lý vi phạm hành chính

Bộ Tư pháp

Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dưng

70.

Luật Công vụ

Bộ Nội vụ

Bộ Tư pháp, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước

71.

Luật về luật sư.

Bộ Tư pháp

Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao, Uỷ ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Luật gia Việt Nam

72

Luật Chứng khoán

Uỷ ban chứng

khoán Nhà nước

Bộ Tưpháp, Bộ Tài chính, Bộ kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

II. Các dự án pháp lệnh:

 

Về lĩnh vực kinh tế

1

Pháp lệnh Đấu thầu

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Thương mại, Bộ Khoa học và Công nghệ

2

Pháp lệnh Thú y (sửa đổi)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Thuỷ sản, Bộ Y tế, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính

3

Pháp lệnh Kiểm toán Nhà nước

Kiểm toán Nhà nnước

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra nhà nước

4

Pháp lệnh Thuế chống bán phá giá

Bộ Thương mại

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

5

Pháp lệnh Thuế chống trợ cấp

Bộ Thương mại

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

6

Pháp lệnh Thuế môi trường

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ

7

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp

8

Pháp lệnh ngân khố quốc gia

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

9

Pháp lệnh Thương mại điện tử

Bộ Thương mại

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ bưu chính viễn thông, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

10

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Đê điều

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài

11

Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về khung thuế suất thuế nhập khẩu

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại

 

Về lĩnh vực văn hoá, xã hội, giáo dục, Khoa học, công nghệ, môi trường

12

Pháp lệnh Vệ sinh, an toàn thực phẩm

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triền nông thôn, Bộ Thủy sản, Bộ tài nguyên và môi trường

13

Pháp lệnh Phòng chống tệ nạn mại dâm

Bộ Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

14.

Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân (sửa đổi)

Bộ Y Tế

Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

15

Pháp lệnh Giống cây trồng

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ tài nguyên và môi trường 

16

Pháp lệnh Giống vật nuôi

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên môi trường, Bộ Thuỷ sản

17

Pháp lệnh Tôn giáo

Ban Tôn giáo Chính phủ

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường

18

Pháp lệnh về hiến, lấy ghép mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người và khám nghiệm tử thi

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

19

Pháp lệnh Phòng chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người HIV/AIDS (sửa đồi).

Bộ Y tế

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

20

Pháp lệnh Tiêu chuẩn hóa

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Tư pháp, công nghiệp, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ giao thông vận tải

21

Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mang (sửa đổi)

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội  

Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng

22.

Pháp lệnh sửa đổi; bồ sung một số điều của Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động (về thủ tục giải quyết các cuộc đình công)

Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

 

Về lĩnh vực Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

23

Pháp lệnh Động viên công nghiệp

Bộ Quốc phòng

Bộ Tư pháp, Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và công nghệ

24.

Pháp lệnh Dự trữ quốc gia

Bộ Tài chính

Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Quốc phòng

25.

Pháp lệnh Bảo vệ công trình,

mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia

Bộ Công an

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng

26.

Pháp lệnh về công tác cảnh vệ

Bộ Công an

Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao

27

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Dân quân tự vệ

Bộ Quốc phòng.

Bộ Tư pháp

28.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Dự bị động viên

Bộ Quốc phòng

Bộ Tư pháp

29

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một một số điều của Pháp lệnh Lãnh sự

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng

30

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Nội vụ, Bộ quốc phòng

 

Về lĩnh vực Tổ chức Bộ máy Nhà nước, hành chính, hình sự, dân sự, tư pháp

31

Pháp lệnh Tổ chức điều tra hình sự (sửa đổi)

Bộ Công an

Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ

32.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thi hành án dân sự

Bộ Tư pháp

Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng

33.

Pháp lệnh Công chứng

Bộ Tư pháp

Bộ Nội vụ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Bưu chính viễn thông.

34.

Pháp lệnh Giám định tư pháp

Bộ Tư pháp

Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Xây dựng

35.

Pháp lệnh Dân chủ ở cơ sở

Bộ Nội vụ

Văn phòng Quốc hội, Bộ Tư pháp, Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Thanh tra nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

36.

Pháp lệnh Lý lịch tư pháp

Bộ Tư pháp

Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

37.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ công Chức

Bộ Nội vụ

Bộ Tư pháp, Văn phòng Quốc hội

38.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Chống tham nhũng

Thanh tra nhà nước

Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng

 

 

39.

Pháp lệnh Trợ giúp pháp lý

Bộ Tư pháp

Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Trung ương Hội luật gia Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

40.

Pháp lệnh về đăng ký giao dịch bảo đảm.

Bộ Tư pháp

Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thuỷ sản, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng

41.

Pháp lệnh Tương trợ tư pháp (bao gồm cả dẫn độ)

Bộ Tư pháp

Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

42

Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan, sai do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sư gây ra

Bộ Tư pháp

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính

43.

Nghị quyết của uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991

Bộ Tư pháp

Bộ Xây dựng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ  

THỦ TƯỚNG  

(Đã ký)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2003/QĐ-TTg về việc phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp soạn thảo các Dự án Luật, Pháp lệnh của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá XI (2002-2007) và năm 2003 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 35/2003/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/03/2003
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 03/04/2003
  • Số công báo: Từ số 19 đến số 20
  • Ngày hiệu lực: 18/04/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản