Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3494/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ);
Căn cứ văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPCP ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ hợp nhất Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển hạ tầng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ được thay thế trong lĩnh vực quản lý đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ tại số thứ tự 101 (Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách) và số thứ tự 102 (Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công) của Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Phát triển hạ tầng, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3494/QĐ-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Mã số TTHC nội bộ | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Tên văn bản quy định nội dung được thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan giải quyết | Số QĐ đã công bố TTHC được thay thế |
Thủ tục hành chính nội bộ | |||||||
1 | 6.004034 | Xét duyệt quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách. | Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách. | Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán. | Quản lý đầu tư công | Bộ, cơ quan trung ương | Thủ tục số 101 - Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính |
2 | 6.004043 | Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công | Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công | Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán. | Quản lý đầu tư công | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương; Cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công | Thủ tục số 102 - Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
I. Lĩnh vực quản lý đầu tư công
1. Xét duyệt quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư báo cáo quyết toán theo niên độ gửi bộ, cơ quan trung ương hoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý) trước ngày 01 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
- Bước 2: Bộ, cơ quan trung ương xét duyệt báo cáo của các chủ đầu tư; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Bộ Tài chính trước ngày 05 tháng 7 năm sau năm quyết toán.
+ Trường hợp bộ, cơ quan trung ương phân cấp quản lý, chủ đầu tư báo cáo quyết toán theo niên độ gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư được phân cấp quản lý; cơ quan được phân cấp chịu trách nhiệm xét duyệt báo cáo của các chủ đầu tư và tổng hợp báo cáo quyết toán các dự án thuộc phạm vi được phân cấp quản lý gửi bộ, cơ quan trung ương trước ngày 05 tháng 6 năm sau năm quyết toán để bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Bộ Tài chính trước ngày 05 tháng 7 năm sau năm quyết toán.
+ Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, bộ, cơ quan trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý) yêu cầu chủ đầu tư giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định. Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý) yêu cầu chủ đầu tư nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc văn bản điện tử theo quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo hướng dẫn tại Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ và Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Các bộ, cơ quan trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xét duyệt quyết toán.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
2. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công
* Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư gửi hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc văn bản điện tử theo quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo hướng dẫn tại Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ và Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính.
- Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ và thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ) đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Hồ sơ là bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính hoặc bản được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán (theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ).
a) Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, công trình, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành của chủ đầu tư. Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ và Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Hồ sơ quyết toán chi phí của toàn bộ dự án; trong đó, hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu: Hợp đồng và các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (sau đây gọi là quyết toán A - B) theo Mẫu số 03.c/QT; biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng (nếu có).
- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
b) Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành của chủ đầu tư. Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, văn bản phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong văn bản chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ và Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Hồ sơ quyết toán chi phí của toàn bộ dự án; trong đó, hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu: Hợp đồng và các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có), các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), quyết toán A - B theo Mẫu số 03.c/QT (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.
* Thời hạn giải quyết:
Dự án | Quan trọng quốc gia | Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C |
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt | 09 tháng | 09 tháng | 06 tháng | 04 tháng |
Thời gian thẩm tra quyết toán | 08 tháng | 08 tháng | 05 tháng | 04 tháng |
Thời gian phê duyệt quyết toán | 01 tháng | 01 tháng | 20 ngày | 15 ngày |
- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật hoặc ngày có hiệu lực của văn bản cho phép dừng thực hiện dự án đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
(1). Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập sử dụng vốn đầu tư công giao cơ quan, đơn vị mình quản lý.
Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán đối với dự án thành phần, tiểu dự án độc lập không sử dụng vốn đầu tư công.
b) Đối với các dự án khác: người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành hoặc ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
c) Trong và sau quá trình kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 02 cấp được thực hiện theo các trường hợp sau:
Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bàn giao cho cấp tỉnh quản lý: cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh nhận bàn giao dự án sẽ kế thừa toàn bộ trách nhiệm của cấp huyện đối với việc quyết toán dự án hoàn thành. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bàn giao cho cấp xã quản lý: cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp xã nhận bàn giao sẽ kế thừa toàn bộ trách nhiệm của cấp huyện đối với việc quyết toán dự án hoàn thành. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
d) Người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này, được phân cấp hoặc ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về tổ chức chính phủ, pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
(2). Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành:
a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm tra.
b) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý: Đối với cấp xã có tổ chức phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao phòng chuyên môn có chức năng về tài chính chủ trì tổ chức thẩm tra; đối với cấp xã không tổ chức phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng công chức chuyên môn thuộc quyền quản lý để thẩm tra.
c) Đối với các dự án khác: người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán trước khi phê duyệt.
d) Trường hợp cần thiết, cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập Tổ thẩm tra quyết toán để thực hiện thẩm tra quyết toán trước khi trình phê duyệt quyết toán. Thành phần của Tổ thẩm tra quyết toán gồm đại diện có thẩm quyền của các đơn vị, cơ quan có liên quan. Nhiệm vụ của thành viên Tổ thẩm tra quyết toán do người có thẩm quyền thành lập Tổ quyết định.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 254/2025/NĐ-CP ngày 26/9/2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 91/2025/TT-BTC ngày 26/9/2025 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN NHẬN VĂN BẢN
(Kèm theo Quyết định số: 3494/QĐ-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ Tài chính)
STT | Bộ ngành địa phương |
1 | Bộ Quốc Phòng |
2 | Bộ Công An |
3 | Bộ Ngoại giao |
4 | Bộ Nội vụ |
5 | Bộ Tư pháp |
6 | Bộ Tài chính |
7 | Bộ Công Thương |
8 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
9 | Bộ Xây dựng |
10 | Bộ Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
11 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
12 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 | Bộ Y tế |
14 | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
15 | Văn phòng Chính phủ |
16 | Văn phòng Quốc hội |
17 | Văn phòng Chủ tịch nước |
18 | Tòa án nhân dân tối cao |
19 | Viện KSND Tối cao |
20 | Kiểm toán Nhà nước |
21 | Thanh tra Chính phủ |
22 | Ngân hàng nhà nước việt nam |
23 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
24 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
25 | Đài truyền hình Việt Nam |
26 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
27 | Thông tấn xã Việt Nam |
28 | Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam |
29 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
30 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
31 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
32 | Đại học Quốc gia TP HCM |
33 | Trung ương hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
34 | Liên minh HTXVN |
35 | Hội Nhà báo VN |
36 | Hội Nhà văn Việt Nam |
37 | Hội Luật gia VN |
38 | Hội Nhạc sỹ VN |
39 | UBTQ Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật VN |
40 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật VN |
41 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị VN |
42 | Ngân hàng chính sách xã hội |
43 | Ngân hàng phát triển VN |
44 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị VN |
45 | Tập đoàn Điện lực VN |
46 | Tổng Công ty thuốc lá VN |
47 | UBND thành phố Hà Nội |
48 | UBND thành phố Hồ Chí Minh |
49 | UBND thành phố Đà Nẵng |
50 | UBND thành phố Hải Phòng |
51 | UBND thành phố Cần Thơ |
52 | UBND thành phố Huế |
53 | UBND tỉnh Cao Bằng |
54 | UBND tỉnh Điện Biên |
55 | UBND tỉnh Hà Tĩnh |
56 | UBND tỉnh Lai Châu |
57 | UBND tỉnh Sơn La |
58 | UBND tỉnh Lạng Sơn |
59 | UBND tỉnh Quảng Ninh |
60 | UBND tỉnh Thanh Hóa |
61 | UBND tỉnh Nghệ An |
62 | UBND tỉnh Tuyên Quang |
63 | UBND tỉnh Lào Cai |
64 | UBND tỉnh Thái Nguyên |
65 | UBND tỉnh Phú Thọ |
66 | UBND tỉnh Bắc Ninh |
67 | UBND tỉnh Hưng Yên |
68 | UBND tỉnh Ninh Bình |
69 | UBND tỉnh Quảng Trị |
70 | UBND tỉnh Quảng Ngãi |
71 | UBND tỉnh Gia Lai |
72 | UBND tỉnh Khánh Hòa |
73 | UBND tỉnh Lâm Đồng |
74 | UBND tỉnh Đắk Lắk |
75 | UBND tỉnh Đồng Nai |
76 | UBND tỉnh Tây Ninh |
77 | UBND tỉnh Vĩnh Long |
78 | UBND tỉnh Đồng Tháp |
79 | UBND tỉnh Cà Mau |
80 | UBND tỉnh An Giang |
|
|
- 1Quyết định 3327/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 3457/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 3453/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Quyết định 3494/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ được thay thế trong lĩnh vực Quản lý đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 3494/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2025
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Thành Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra