Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 348/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 17 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CÁC BÃI THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn một số điều của Nghị định 59 ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông báo số 966/TB-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh V/v Chủ trương lập quy hoạch các bãi thải vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 20/TTr-SXD ngày 09/02/2017),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch các bãi thải vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội dung như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch các bãi thải vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.

3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch:

- Phạm vi, ranh giới: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Phú Yên.

- Đối tượng nghiên cứu: Phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng và xử lý, chôn lấp chất thải rắn từ hoạt động xây dựng. Thực hiện theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

4. Các yêu cầu nghiên cứu quy hoạch:

- Chất thải rắn từ hoạt động xây dựng (kể cả cải tạo, phá dỡ công trình, gọi chung là chất thải rắn xây dựng) phải được phân loại và quản lý như sau:

+ Đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, nạo vét lớp đất mặt, đào cọc móng được sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp;

+ Đất đá, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tông, vật liệu kết dính quá hạn sử dụng) được tái chế làm vật liệu xây dựng hoặc tái sử dụng làm vật liệu san lấp cho các công trình xây dựng hoặc chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn xây dựng;

+ Chất thải rắn có khả năng tái chế như thủy tinh, sắt thép, gỗ, giấy, chất dẻo được tái chế, tái sử dụng.

- Hộ gia đình tại đô thị khi tiến hành các hoạt động cải tạo hoặc phá dỡ công trình xây dựng phải có biện pháp thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn xây dựng theo quy định.

- Hộ gia đình tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa chưa có hệ thống thu gom chất thải khi tiến hành các hoạt động cải tạo hoặc phá dỡ công trình xây dựng phải thực hiện quản lý chất thải xây dựng theo hướng dẫn của chính quyền địa phương, không được đổ chất thải ra đường, sông, suối, kênh rạch và các nguồn nước mặt.

5. Các nội dung nghiên cứu lập quy hoạch: Theo thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch đã được Sở Xây dựng thẩm định.

6. Nguồn vốn và dự toán kinh phí:

a) Kinh phí thực hiện: Khoảng 312.205.036 đồng (Bằng chữ: Ba trăm mười hai triệu, hai trăm lẻ năm nghìn, không trăm ba m­ươi sáu đồng), trong đó:

- Kinh phí lập quy hoạch : 228.782.586 đồng;

- Chi phí khác: 83.422.450 đồng.

(Chi tiết theo nhiệm vụ quy hoạch đã được thẩm định).

b) Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn sự nghiệp quy hoạch theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008).

7. Hồ sơ lập quy hoạch:

a) Hồ sơ bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng - Tỉ lệ: 1/50.000 - 1/100.000.

- Bản đồ hiện trạng vị trí các nguồn phát thải, thống kê khối lượng chất thải rắn từ các hoạt động xây dựng - Tỉ lệ: 1/50.000;

- Bản đồ khu vực phát thải (các đô thị và khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh) kèm theo thống kê khối lượng chất thải rắn từ các hoạt động xây dựng được dự báo theo thời gian quy hoạch - Tỉ lệ: 1/50.000;

- Bản đồ quy hoạch vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý và công nghệ xử lý được đề xuất; phạm vi địa giới thu gom và xử lý chất thải rắn từ các hoạt động xây dựng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn từ các hoạt động xây dựng - Tỉ lệ: 1/50.000.

b) Thuyết minh và các văn bản kèm theo:

- 20 bộ thuyết minh tổng hợp (thuyết minh, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục và các văn bản pháp lý liên quan).

- Đĩa CD lưu giữ các bản vẽ A0, A3 và văn bản.

8. Thời gian thực hiện: 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

9. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Phú Yên.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên.

- Cơ quan chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên.

- Cơ quan lập quy hoạch: Đơn vị có đủ năng lực do chủ đầu tư lựa chọn theo quy định.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Đ, Dg23.02.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch bãi thải vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

  • Số hiệu: 348/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Nguyễn Chí Hiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản