- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 24 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC HỖ TRỢ HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ CẤP PHÓ CỦA CÁC ĐOÀN THỂ CẤP XÃ KHÔNG KIÊM NHIỆM CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ không chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách;
Thực hiện Thông báo số 509-TB/TU ngày 27/5/2008 của Tỉnh ủy thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy ngày 26/5/2008;
Sau khi xem xét Báo cáo số 162/BC-SNV ngày 14/4/2008 của Sở Nội vụ về việc giải quyết kiến nghị các chức danh cấp phó đoàn thể cấp xã không bố trí kiêm nhiệm được theo Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh và chưa được hưởng phụ cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm và chưa được hưởng phụ cấp , với mức hỗ trợ: 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Mức hỗ trợ tại
2 - Giao trách nhiệm:
2.1 - Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã: Căn cứ mức hỗ trợ được duyệt tại
- Lập dự toán kinh phí thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ trên địa bàn quản lý trong năm 2008 gửi Sở Tài chính, Sở Nội vụ trước ngày 30/6/2008 để thẩm định và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Từ năm ngân sách 2009 chủ động lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm và chưa được hưởng phụ cấp hàng tháng trên địa bàn quản lý trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp mình gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
2.2 - Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành có hướng dẫn gửi Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã về đối tượng, mức hỗ trợ, quy trình lập, phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo các quy định hiện hành của nhà nước; thường xuyên kiểm tra các huyện, thị xã trong việc thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ cho cấp phó các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm và chưa được hưởng phụ cấp theo các quy định hiện hành của nhà nước và quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Quyết định này.
- Kiểm tra, thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ trong năm 2008 cho các huyện, thị xã và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 05/7/2008.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với cán bộ công, viên chức làm công tác chuyên môn công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố Hà Nội
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với cán bộ công, viên chức làm công tác chuyên môn công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố Hà Nội
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2008 mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm chưa được hưởng phụ cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 348/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 11/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực