- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 59/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3465/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN HỌC SINH/LỚP HỌC VÀ ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BDGĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập; Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung học phổ thông Dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1700/SGDĐT-TCCB ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức bình quân học sinh/lớp học và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính của các trường trung học phổ thông (THPT), trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (THCS&THPT) công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Định mức bình quân học sinh/lớp học và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính.
TT | Loại trường | Học sinh/lớp | Giáo viên/ lớp | Cán bộ quản lý/trường | Nhân viên hành chính/trường |
1 | Trường THTP | 42 | 2,20 | Mỗi trường có Hiệu trưởng và một số Phó Hiệu trưởng, cụ thể: - Trường hạng I: 03 - Trường hạng II: 02 - Trường hạng III: 01 | Theo hạng trường: - Hạng I: 04 - Hạng II: 03 - Hạng III: 03 |
2 | Trường THCS&THPT (Trường có 2 cấp học) |
|
| Mỗi trường có Hiệu trưởng và một số Phó Hiệu trưởng, cụ thể: - Trường hạng I: 03 - Trường hạng II: 02 - Trường hạng III: 01 | Theo hạng trường: - Hạng I: 04 - Hạng II: 03 - Hạng III: 03 |
| - Cấp THPT | 42 | 2,20 |
|
|
- Cấp THCS (Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) | Phân theo vùng: - Thị xã, thành phố: 41; - Đồng bằng, trung du, ven biển: 39; - Núi thấp: 37; - Núi cao: 34. | 1,85 | |||
3 | Trường THPT chuyên Lam Sơn | Không quá 35 | 3,10 | Hiệu trưởng và 03 Phó Hiệu trưởng | 13 |
4 | Trường THPT Dân tộc nội trú | Không quá 35 | 2,40 | Hiệu trưởng và 03 Phó Hiệu trưởng | 10 hoặc 11 (nếu quy mô trường trên 400 học sinh) |
2. Cán bộ chuyên trách làm công tác Đoàn, Hội trong trường: Được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi định mức biên chế giáo viên dạy Anh văn cấp tiểu học ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2012-2013
- 2Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập
- 3Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức bình quân học sinh/lớp đối với bậc học mầm non và phổ thông công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2024 giao bổ sung biên chế giáo viên năm học 2023-2024 và sửa đổi Điểm b, Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết 82/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 59/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 13/2013/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi định mức biên chế giáo viên dạy Anh văn cấp tiểu học ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2012-2013
- 9Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập
- 10Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức bình quân học sinh/lớp đối với bậc học mầm non và phổ thông công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 14Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2024 giao bổ sung biên chế giáo viên năm học 2023-2024 và sửa đổi Điểm b, Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết 82/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 3465/QĐ-UBND năm 2016 về quy định định mức bình quân học sinh/ lớp học và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính của trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3465/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực