- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1727/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 01 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN DI LINH, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 03/6/2022 của Tỉnh uỷ Lâm Đồng về đầu tư, phát triển hạ tầng đồng bộ, hiện đại, tạo động lực cho huyện Di Linh phát triển toàn diện đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của Hội đồng nhân dân huyện Di Linh về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 11/01/2024 của UBND huyện Di Linh về việc thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 334/TTr-SXD ngày 20/02/2024 và hồ sơ, tài liệu kèm theo,
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, các nội dung chính như sau:
1. Thông tin chung:
- Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh đến năm 2030.
- Phạm vi nghiên cứu: Ranh giới toàn thị trấn Di Linh. Tổng diện tích tự nhiên là 25,02 km2. Quy mô dân số toàn thị trấn năm 2023 khoảng 25.705 người.
- Địa giới hành chính:
+ Phía Bắc giáp xã Tân Châu, xã Tân Nghĩa.
+ Phía Nam giáp xã Gung Ré.
+ Phía Đông giáp xã Gung Ré, xã Tân Nghĩa và xã Đinh Lạc.
+ Phía Tây giáp xã Liên Đầm và xã Tân Châu.
2. Quan điểm, mục tiêu:
2.1. Quan điểm:
- Phù hợp và cụ thể hóa những định hướng phát triển trong Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030; Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết của Tỉnh uỷ về phát triển huyện Di Linh; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch vùng huyện Di Linh và điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Di Linh, huyện Di Linh đến năm 2030 tạo tiền đề hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại IV đến năm 2025 và hướng tới đạt tiêu chuẩn chất lượng hạ tầng đô thị loại III đến năm 2030.
- Cụ thể hoá Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 03/6/2022 của Tỉnh uỷ; đồng thời bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa các yêu cầu, nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đảm bảo quốc phòng - an ninh. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển vùng huyện Di Linh và đô thị Di Linh. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
- Phát triển thị trấn Di Linh bền vững, trở thành đô thị xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai và dịch bệnh, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực, khai thác hiệu quả hạ tầng động lực của tỉnh Lâm Đồng, phục vụ hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng các tiêu chí xây dựng đô thị Di Linh đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2030.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của huyện Di Linh. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, hiện đại.
- Triển khai các giải pháp thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị cho từng giai đoạn và hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực, trách nhiệm của chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát triển đô thị.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2030, đô thị Di Linh là đô thị loại III. Tập trung nâng cao chất lượng sống đô thị, thông qua việc tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan đồng bộ, từng bước hiện đại và bền vững. Khai thác tốt các thế mạnh sẵn có nhằm tăng cường và phát triển dịch vụ - thương mại là trọng tâm trong phát triển kinh tế - xã hội. Khuyến khích các loại hình dịch vụ có chất lượng; đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển đô thị gắn với bảo tồn bản sắc riêng của địa phương; khai thác tốt, hiệu quả những lợi thế riêng biệt về vị trí địa lý, môi trường tự nhiên, giá trị văn hóa lịch sử và động lực phát triển khu vực nhằm nâng cao chất lượng sống của dân cư đô thị.
- Xác định các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phân bổ nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị theo lộ trình và chiến lược cụ thể. Thông qua việc tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội đô thị, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng bước hiện đại, bền vững và thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị:
Bảng chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn Di Linh từng giai đoạn đến năm 2030:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm | Năm | Năm 2030 | |
2023 | 2025 | ||||
I | Các chỉ tiêu chung về phát triển đô thị |
| |||
1 | Tỉ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị | % | 18,7 | 20,0 | 28,0 |
2 | Diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thị | m2/người | 29,3 | 30 | 32 |
3 | Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị | % | 21,0 | 21,5 | 22,5 |
4 | Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người | m2/người | 8,03 | 8,2 | 8,5 |
II | Các tiêu chuẩn hiện trạng thấp hơn mức tối thiểu |
| |||
1 | Dân số toàn đô thị | 1.000 người | 26,8 | 35 | 50 |
2 | Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị | cơ sở | 3 | 3 | 4 |
3 | Cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người | kwh/ng/năm | 489 | 600 | 1.000 |
4 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý | % | 0 | 0 | 35 |
5 | Nhà tang lễ | cơ sở | Chưa có | Chưa có | Chưa có |
6 | Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | % | 5 | 6 | 15 |
7 | Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thị bình quân đầu người | m2/người | 1,59 | 1,8 | 2,8 |
8 | Công trình xanh | Công trình | Chưa có | Chưa có | Chưa có |
9 | Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh | Khu | Chưa có | Chưa có | 2 khu |
III | Các tiêu chuẩn hiện trạng đạt nhờ áp dụng đặc thù đô thị miền núi | ||||
1 | Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước | % | 1,2 | 1,5 | 2 |
2 | Dân số khu vực nội thị | 1.000 người | 26,9 | 35 | 50 |
3 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | 1.075 | 1.200 | 1.919 |
4 | Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thị | người/km2 | 5.737 | 6.000 | 6.857 |
5 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thị | % | 61,5 | 63,5 | 70,0 |
6 | Công trình văn hóa cấp đô thị | công trình | 3 | 3 | 4 |
7 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 5,0 | 7,0 | 15,0 |
8 | Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng | % | 83,2 | 90 | 100 |
IV | Các tiêu chuẩn hiện trạng đạt ở mức thấp | ||||
1 | Vị trí, chức năng, vai trò |
| Đầu mối cấp tỉnh | Đầu mối cấp tỉnh | Thúc đẩy KTXH tỉnh |
2 | Công trình thể dục thể thao cấp đô thị | công trình | 3 | 3 | 4 |
3 | Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị | công trình | 4 | 4 | 5 |
4 | Đầu mối giao thông | cấp | Vùng tỉnh | Vùng tỉnh | Vùng liên tỉnh |
5 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
| 85% thực hiện tốt quy chế | 90% thực hiện tốt quy chế | 100% thực hiện tốt quy chế |
6 | Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị | % | 43 | 45 | 60 |
7 | Công trình kiến trúc tiêu biểu | Công trình | 1 | 1 | 1 |
(Các chỉ tiêu phát triển đô thị cụ thể từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu tại Phụ lục 1 kèm theo).
4. Các khu vực phát triển đô thị:
Trên cơ sở định hướng Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng trị trấn Di Linh, huyện Di Linh đến năm 2030, thị trấn Di Linh sẽ hình thành 06 khu vực phát triển đô thị, gồm: Khu vực phát triển đô thị trung tâm; khu vực phát triển đô thị phía Tây; khu vực phát triển đô thị hồ Tây Di Linh; khu vực phát triển đô thị hồ Đông Di Linh; khu vực phát triển đô thị phía Đông Nam; khu đô thị thương mại dịch vụ; cụ thể:
4.1. Khu vực phát triển đô thị trung tâm:
- Ranh giới: Phía Bắc giáp tuyến đường vành đai phía Bắc; phía Nam giáp trục giao thông song hành phía Nam Quốc lộ 20; phía Đông giáp đường Trần Phú; phía Tây Bắc giáp trục giao thông song hành hai bên Quốc lộ 28; phía Tây Nam giáp đường Hà Huy Tập.
- Diện tích: 360ha. Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng 15.000 người.
- Chức năng: Là trung tâm hành chính, thương mại dịch vụ, y tế, giáo dục của huyện Di Linh; triển khai đầu tư các dự án nhà ở (khu dân cư - thương mại dịch vụ), xây dựng cơ sở hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại.
- Đô thị trung tâm tiếp giáp các trục giao thông quan trọng của huyện và của tỉnh là Quốc lộ 28, tuyến tránh phía Nam dự kiến và trục giao thông song hành phía Nam Quốc lộ 20 thuận tiện kết nối ra Quốc lộ 20. Là khu vực có địa hình thuận lợi, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi cho việc quy hoạch khu vui chơi giải trí, các điểm dừng chân phục vụ các tuyến du lịch, các dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp thương mại dịch vụ.
4.2. Khu vực phát triển đô thị phía Tây:
- Ranh giới: Phía Bắc giáp Quốc lộ 20; phía Nam giáp tuyến tránh phía Nam thị trấn; phía Đông giáp đường Hà Huy Tập; phía Tây giáp xã Liên Đầm.
- Diện tích: 140ha.
- Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng 6.000 người.
- Chức năng: Là khu dân cư có vai trò là cửa ngõ phía Tây của thị trấn hướng về thành phố Bảo Lộc, bố trí một số công trình công cộng tạo điểm nhấn trên trục Quốc lộ 20, như: Cổng chào, vòng xoay kết hợp công trình tạo điểm nhấn, đặc biệt tại vị trí vào khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh. Khai thác các công trình công cộng hiện hữu kết hợp cải tạo mở rộng và bố trí thêm các công trình dịch vụ cấp khu vực.
- Là trung tâm dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp của thị trấn; khu dân cư mật độ cao và trung bình, có tốc độ đô thị hóa cao; cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới nằm phía Tây thị trấn.
- Phát triển dự án Khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh, diện tích khoảng 117ha (chủ yếu là khu nhà ở chia lô, khu nhà ở biệt thự, khu Villa kết hợp với các tiện ích phụ trợ như: Nhà trẻ, trường học, trạm y tế, khu thể dục thể thao, khu thương mại dịch vụ, khu vui chơi giải trí du lịch trên mặt hồ). Cải tạo, chỉnh trang, kết hợp khu vực dự trữ phát triển khu dân cư mật độ cao và trung bình; xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật kết nối đồng bộ với khu vực đô thị trung tâm thị trấn hiện hữu. Ưu tiên thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật khung.
4.3. Khu vực phát triển đô thị hồ Tây:
- Ranh giới: Phía Bắc giáp đường vành đai phía Bắc; phía Nam giáp ranh khu dân cư số 2 (giới hạn bởi Quốc lộ 20); phía Đông giáp ranh Khu dân cư số 1 (giới hạn bởi tuyến đường song hành phía Tây Quốc lộ 28); phía Tây giáp xã Liên Đầm. Thuộc phạm vi phía Tây Bắc thị trấn, phía Bắc Quốc lộ 20 và xung quanh khu vực hồ Tây Di Linh.
- Diện tích: 330ha.
- Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng 10.000 người.
- Chức năng: Là trung tâm thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp của thị trấn; khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu phân bố dọc Quốc lộ 20 và tuyến đường vành đai phía Bắc. Dự án là Khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh có diện tích khoảng 117ha.
- Khai thác quỹ đất phát triển khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ; khu dân cư mật độ thấp quanh hồ Tây Di Linh trên cơ sở đầu tư xây dựng mới các tuyến giao thông quanh hồ nhằm khai thác không gian mở, cảnh quan thiên nhiên hồ Tây Di Linh. Đối với khu vực phía Nam khu dân cư số 2, tiếp giáp tuyến tránh phía Nam có địa hình khá phức tạp, bố trí quỹ đất dự trữ cho nhu cầu phát triển cho đô thị trong tương lai.
- Phát triển các dự án chỉnh trang khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ; phát triển các khu chức năng mật độ thấp; khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh. Bố trí các công trình thương mại dịch vụ đô thị (thương mại, nhà hàng, khách sạn, tổ chức hội nghị, bến thuyền phục vụ du lịch,…), công trình công cộng (nhà trẻ, trường học, trạm y tế, khu thể dục thể thao, khu thương mại dịch vụ, khu vui chơi giải trí du lịch…) quanh hồ Tây Di Linh. Ưu tiên thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật khung.
4.4. Khu vực phát triển đô thị hồ Đông Di Linh:
- Ranh giới: Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp và ranh giới xã Tân Châu; phía Nam giáp Khu dân cư số 5 (giới hạn bởi tuyến đường song hành phía Nam Quốc lộ 20 và đất sản xuất nông nghiệp); phía Đông giáp xã Tân Nghĩa; phía Tây giáp Khu dân cư số 1 và đường Trần Phú.
- Diện tích: 280ha.
- Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng 9.000 người.
- Chức năng: Là khu dân cư phía Đông thị trấn gắn với khu dự trữ phát triển hồ Đông Di Linh; khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới có mật độ trung bình, thấp.
- Mở rộng, phát triển các khu dân cư tập trung dọc theo các tuyến đường (Quốc lộ 20, đường Trần Phú,...); khu vực xung quanh hồ Đông Di Linh kết hợp xây dựng một số công trình thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí; hình thành các công viên xung quanh khu vực hồ Đông Di Linh.
- Phát triển các dự án xây dựng công trình thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí; nâng cấp cải tạo khu dân cư ven tuyến giao thông chính hiện hữu; phát triển các khu dân cư mới mật độ thấp, hình thành các công viên xung quanh khu vực hồ Đông; đồng thời xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật kết nối đồng bộ với khu vực đô thị trung tâm hiện hữu. Ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu các công trình hạ tầng kỹ thuật khung giai đoạn 2026 - 2035.
4.5. Khu vực phát triển đô thị phía Đông Nam:
- Ranh giới: Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía Nam giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía Đông Bắc giáp khu vực dân cư hiện hữu; phía Tây giáp ranh khu dân cư số 1 (giới hạn bởi tuyến đường song hành phía Nam Quốc lộ 20).
- Diện tích: 160ha.
- Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng 5.000 người.
- Chức năng: Là khu vực phát triển thương mại dịch vụ tổng hợp kết hợp khu dân cư có bản sắc và truyền thống văn hóa riêng. Khu dân cư phần lớn là đồng bào dân tộc, có bản sắc và truyền thống văn hóa riêng, chủ yếu phân bố dọc hai bên đường Mọ Kọ thuộc Tổ dân phố Ka Ming và Di Linh Thượng 2. Khu vực phát triển mới sẽ bố trí theo hướng lấp đầy các vực dân cư hiện hữu. Định hướng tổ chức không gian cho khu vực này là cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng xen cấy mới trên cơ sở đảm bảo sự hài hòa giữa công trình hiện hữu và công trình mới. Đặc biệt lưu ý giữ gìn truyền thống văn hóa, tập tục bản sắc của đồng bào dân tộc. Diện tích đô thị phía Đông Nam khoảng 160ha.
- Định hướng nâng cấp, cải tạo các khu dân cư hiện hữu kết hợp khu dân cư mới có mật độ trung bình và thấp nằm phía Đông Nam thị trấn dọc hai bên đường Mọ Kọ; tổ chức nhà ở, gắn liền với truyền thống văn hóa của đồng bào dân tộc; Khai thác khu vực công viên cây xanh tại cánh đồng Gung Ré các loại hình du lịch sinh thái, làng nghề, du lịch gắn với hoạt động sản xuất, sinh hoạt của đồng bào dân tộc địa phương. Dân số theo quy hoạch khoảng 5.000 người.
- Phát triển các dự án khu du lịch sinh thái kết hợp thương mại dịch vụ. Đặc biệt cần khai thác các loại hình du lịch sinh thái, khám phá, nghiên cứu gắn liền với truyền thống của đồng bào dân tộc. Ưu tiên thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật khung.
4.6. Khu đô thị thương mại dịch vụ:
- Ranh giới: Phía Tây Bắc giáp xã Tân Châu; phía Đông Nam giáp Khu dân cư số 4 và một phần Khu dân cư số 3 (giới hạn bởi đường vành đai phía Bắc thị trấn); phía Đông giáp đất sản xuất nông nghiệp và ranh xã Tân Châu; Phía Tây giáp đất sản xuất nông nghiệp.
- Diện tích: 67ha.
- Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng 3.000 người.
- Chức năng: Là khu dân cư hiện hữu kết hợp khu dân cư mới có mật độ trung bình, thấp dọc Quốc lộ 28 và Khu dân cư thương mại dịch vụ và sản xuất tổng hợp. Định hướng hình thành khu dân cư cửa ngõ phía Bắc thị trấn; phát triển khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ và sản xuất tổng hợp dọc Quốc lộ 28.
- Phát triển các dự án các công trình công cộng thuộc khu dân dư thương mại dịch vụ, như: Giáo dục, y tế, văn hóa thể dục thể thao, thương mại - dịch vụ phục vụ người dân trong và ngoài khu dân cư. Cải tạo chỉnh trang kết hợp khu vực xây dựng mới khu vực dân cư hiện hữu phân bố phía Đông Quốc lộ 28. Ưu tiên thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật khung.
5. Lộ trình triển khai xây dựng các khu chức năng đô thị:
5.1. Giai đoạn đến năm 2025:
- Phát triển hoàn chỉnh, xây dựng và cải tạo chỉnh trang khu đô thị trung tâm: Khu vực dân cư dọc hai bên Quốc lộ 20 và Quốc lộ 28, các tuyến đường: Nguyễn Thị Minh Khai, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Trần Phú,…phát triển mới khu dân cư phía Tây, khu dân cư phía Tây và Đông hồ Di Linh; trong đó, tập trung phần lớn phía Đông Bắc Khu đô thị trung tâm thị trấn, dọc hai bên đường Lê Hồng Phong và khu vực phía Nam Quốc lộ 20, phía Tây đường Nguyễn Du; kết nối đồng bộ và phát triển lan tỏa ra các khu vực xung quanh, xây dựng hạ tầng khung.
- Huy động các nguồn lực đầu tư các dự án hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị. Từng bước hoàn thiện chất lượng hạ tầng đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại IV. Hoàn thiện và bổ sung các khu chức năng của đô thị.
- Phát triển không gian đô thị hoàn chỉnh, xây dựng và cải tạo chỉnh trang khu đô thị trung tâm: Khu vực dân cư dọc hai bên Quốc lộ 20 và Quốc lộ 28, các tuyến đường: Nguyễn Thị Minh Khai, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Trần Phú,…đầu tư xây dựng mới Khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh; khu đô thị sinh thái hồ Đông Di Linh,....Trục giao thông chính của khu dân cư là 2 tuyến Quốc lộ 20 và Quốc lộ 28, bố trí các trục chính đô thị kết nối với khu chức năng trung tâm hiện hữu và các tuyến giao thông đối ngoại.
- Cải tạo, chỉnh trang và kết hợp xây dựng xen cấy mới trên cơ sở đảm bảo sự hài hòa giữa công trình hiện hữu và công trình mới. Bổ sung các khu công viên cây xanh kết hợp sân tập luyện thể dục, thể thao cho khu vực này; xây dựng khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh và khu đô thị sinh thái hồ Đông Di Linh. Triển khai các dự án xây dựng khu trung tâm hiện hữu giữa thị trấn Di Linh, mở rộng trung tâm lõi đô thị trải rộng từ Bắc xuống Nam.
- Khu vực dân cư hiện hữu dọc hai bên Quốc lộ 20 và Quốc lộ 28, các tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Trần Phú,…là khu vực đã phát triển ổn định, các công trình hạ tầng xã hội cũng như hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh: Tiếp tục cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới bổ sung các công trình dịch vụ thương mại, đảm bảo sự hài hòa giữa các công trình trên cùng một trục giao thông.
- Khu vực phát triển mới:
+ Thực hiện các dự án: Cải tạo khu dân cư trung tâm thị trấn (diện tích 360ha); xây dựng mới khu dân cư đồi Thanh Danh giai đoạn 2, thị trấn Di Linh (diện tích 08ha); Khu dân cư tổ dân phố 3, 4 (diện tích 14ha).
+ Xây dựng phát triển khu đô thị phía Tây (phía Tây thị trấn, phía Nam Quốc lộ 20): Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới nằm phía Tây thị trấn gắn với các công trình văn hóa, thể thao, thương mại, dịch vụ, công viên cây xanh và hạ tầng kỹ thuật các khu ở.
+ Xây dựng mới khu dân cư sinh thái hồ Tây Di Linh, diện tích khoảng 117ha; phân bố quỹ đất dành cho công trình công cộng cấp khu vực kết hợp mảng xanh hồ Tây Di Linh nhằm phục vụ cho người dân.
+ Xây dựng phát triển khu đô thị số 4: Khu đô thị hồ Đông Di Linh (bao gồm phần đất dân cư thuộc tổ dân phố 16, 17, 18, 19 và khu đô thị sinh thái hồ Đông Di Linh và khu đô thị sinh thái hồ Đông Di Linh) diện tích khoảng 51,64ha với các khu ở tập trung dọc theo các tuyến đường, gồm: Khu nhà ở liền kề, khu nhà ở biệt thự và công trình công cộng; bố trí công trình thương mại dịch vụ tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan cho đô thị.
5.2. Giai đoạn 2026 - 2030:
- Hoàn thiện các dự án lấp đầy khu trung tâm đô thị, khu dân cư phía Tây, khu dân cư hồ Tây Di Linh và hồ Đông Di Linh; tiếp tục hoàn thiện, cải tạo chỉnh trang đô thị và tiếp tục nâng cấp các tiêu chuẩn khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu phân bố dọc hai bên đường Mọ Kọ thuộc tổ dân phố Ka Ming và Di Linh Thượng 2, phát triển lan tỏa và mở rộng dân cư hiện hữu phân bố phía Đông Quốc lộ 28 và phía Nam Quốc lộ 20. Xây dựng công viên cây xanh tại cánh đồng Gung Ré.
- Tiếp tục ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị tại khu vực đô thị và các dự án khu dân cư mới. Hình thành khu dân cư mới, đô thị sinh thái, khu vui chơi giải trí, tham quan quy mô lớn; kết nối các tuyến du lịch, trung chuyển hành khách, hàng hoá, đón khách du lịch giữa tỉnh Lâm Đồng với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung bộ, miền Đông và miền Tây Nam bộ. Đầu tư các dự án trọng điểm tạo động lực phát triển đô thị, hướng đến đạt các tiêu chuẩn chất lượng hạ tầng của đô thị loại III.
- Xây dựng phát triển khu đô thị số 5 (phía Đông Nam thị trấn, dọc hai bên tuyến đường Mọ Kọ): Phát triển thương mại dịch vụ; khu dân cư phần lớn là đồng bào dân tộc, có bản sắc và truyền thống văn hóa riêng.
- Khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu phân bố dọc hai bên đường Mọ Kọ thuộc tổ dân phố Ka Ming và Di Linh Thượng 2 và khu dân cư phía Đông dọc Quốc lộ 28, Khu vực phát triển mới sẽ bố trí theo hướng lấp đầy các vực dân cư hiện hữu: Tổ chức không gian, cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng xen cài mới trên cơ sở đảm bảo sự hài hòa giữa công trình hiện hữu và công trình mới.
- Đối với khu vực công viên cây xanh tại cánh đồng Gung Ré: Lập quy hoạch chi tiết và quy định quản lý riêng cho khu du lịch cánh đồng Gung Ré kết hợp với khu ở của đồng bào dân tộc (thuộc tổ dân phố Ka Ming - Khu đô thị số 5. Quy hoạch phát triển khu vui chơi giải trí, các điểm dừng chân phục vụ các tuyến du lịch, các dự án khu du lịch sinh thái kết hợp thương mại dịch vụ; khai thác các loại hình du lịch sinh thái, khám phá, gắn liền với truyền thống của đồng bào dân tộc.
6. Chương trình, dự án ưu tiên đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị:
6.1. Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành:
a) Giáo dục: Cải tạo, mở rộng quy mô và nâng cấp các công trình giáo dục đào tạo cấp đô thị như: Xây dựng trường phổ thông Dân tộc nội trú; THCS Di Linh và nâng cấp, cải tạo trường THPT Phan Bội Châu, THPT Di Linh, bổ sung hoàn thiện Trường dạy nghề kết hợp Trung tâm giáo dục nghề nghiệp nằm phía Nam Quốc lộ 20 phục vụ công tác đào tạo nghề cho người lao động, đáp ứng nhu cầu lao động phục vụ trong các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ du lịch; Cải tạo và nâng cấp các công trình giáo dục đào tạo cấp khu ở, đặc biệt là hệ thống các trường mầm non, tiểu học.
b) Y tế: Đầu tư, nâng cấp các cơ sở y tế, đầu tư trang thiết bị, phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ y tế; cải thiện chất lượng y tế dự phòng và y tế cơ sở. Nâng cấp mở rộng Trung tâm Y tế huyện Di Linh lên 200 giường bệnh; củng cố và phát triển mạng lưới y tế cơ sở về mọi mặt; cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và chính sách nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho cư dân.
c) Trung tâm thương mại dịch vụ hỗn hợp: Tập trung phát triển thương mại, dịch vụ qua hệ thống chợ, siêu thị, hệ thống cửa hàng bán lẻ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư hoàn thiện và đi vào hoạt động; xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tại khu vực chợ Di Linh cũ. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại, bến xe theo quy hoạch.
d) Văn hóa - Thông tin - Thể dục thể thao: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và di dời trụ, thiết bị Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao. Xây dựng trung tâm hoạt động thanh thiếu niên và tập luyện thể dục thể thao huyện Di Linh; cải tạo quảng trường trung tâm hành chính. Từng bước xây dựng khu công viên cây xanh tập trung của thị trấn; đầu tư xây dựng các khu công viên cây xanh trong các khu dân cư, trung tâm thương mại và cây xanh vườn hoa trong các nhóm ở.
6.2. Hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Đầu tư các đường tránh Quốc lộ 20 qua các đô thị và cải tạo, mở rộng Quốc lộ 28 (ưu tiên đoạn qua thị trấn Di Linh). Bố trí các trục chính đô thị kết nối với khu chức năng trung tâm hiện hữu và các tuyến giao thông đối ngoại. Tổ chức tuyến đường song hành phía Nam Quốc lộ 20 trên cơ sở các tuyến giao thông hiện hữu.
- Xây dựng, mở rộng vành đai phía Bắc và vành đai phía Nam thị trấn Di Linh. Cải tạo, nâng cấp và mở rộng tuyến đường chính thị trấn: Trục Bắc Nam Hà Huy Tập (lộ giới 27m), Nguyễn Văn Trỗi (lộ giới 30m), đoạn mở mới đến Lê Hồng Phong, đến giao với đường vành đai phía Bắc. Mở rộng lộ giới đường Lê Hồng Phong, đường Phan Đăng Lưu nối dài kết nối với Quốc lộ 20.
- Cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường chính đô thị, đảm bảo mặt cắt lòng đường ≥07m. Xây dựng mới các tuyến đường chính của đô thị, như: D1, N1, N2, N5, N12.
- Bến xe: Nâng cấp bến xe hiện hữu tại giao lộ Quốc lộ 20 - Trần Phú với quy mô khoảng 0,8ha, đạt chuẩn bến xe loại 3.
- Giao thông công cộng: Mở mới các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt.
b) Cấp nước:
- Cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước khu vực trung tâm; kết nối với các khu dân cư, khu đô thị mới để phục vụ nhu cầu của nhân dân trong việc sử dụng nước sạch.
- Bổ sung nguồn nước cấp cho thị trấn Di Linh được khai thác kết hợp từ 2 nguồn: Nguồn nước ngầm hiện hữu và nguồn mặt tại hồ Kala, xã Bảo Thuận với công suất 10.000m3/ngđ.
c) Cấp điện, chiếu sáng: Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng công cộng, gắn với chiếu sáng trang trí dọc các tuyến Quốc lộ 20, Quốc lộ 28 và các công trình kiến trúc công cộng tiêu biểu. Khảo sát, nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng đối với các tuyến đường thị trấn Di Linh.
d) Thoát nước, môi trường:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng khu vực trung tâm đô thị. Từng bước xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng khu vực trung tâm đô thị. Đầu tư Trạm xử lý nước thải sinh hoạt phía Đông Nam thị trấn, giáp nghĩa trang nhân dân Tây Di Linh, công suất Qsh=3.000m3/ngày.
- Tiếp tục sử dụng các nghĩa trang phía Đông, nghĩa trang phía Tây và nghĩa trang Gung Ràng phía Nam Thị trấn; Nghĩa trang Tân Lập, Hoa Kiều. Nâng cấp, cải tạo nghĩa trang theo mô hình tập trung, hiện đại, phục vụ chung cho toàn đô thị, đáp ứng nhu cầu an táng của người dân. Huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà tang lễ và xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích người dân tổ chức tang lễ tại nhà tang lễ. Ban hành chính sách hỗ trợ người dân sử dụng hình thức hỏa táng.
- Chất thải rắn phát sinh được thu gom, vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tại xã Liên Đầm phục vụ toàn huyện Di Linh. Đầu tư trang thiết bị, nhân lực mở rộng địa bàn thu gom chất thải rắn đảm bảo đến năm 2030: 100% chất thải đô thị và chất thải rắn phát sinh tại các tổ dân phố, khu dân cư và khu đô thị mới được thu gom và 100% chất thải rắn được xử lý hợp vệ sinh.
- Khu công viên cây xanh tập trung của thị trấn bố trí tại khu vực trung tâm thị trấn, thuộc khu đô thị trung tâm thị trấn; cải tạo tại các khu vực cảnh quan đặc thù (Khu vực hồ Đông Di Linh, hồ Tây Di Linh), hạn chế việc làm thay đổi điều kiện tự nhiên và bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên.
7. Danh mục dự án đầu tư phát triển dự án hạ tầng khung:
7.1. Nhóm dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối: Là những dự án có ảnh hưởng trực tiếp đến đô thị trị trấn Di Linh; có vai trò là động lực thúc đẩy, kết nối các khu vực phát triển của đô thị.
7.2. Nhóm các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: Các dự án ưu tiên đầu tư được đề xuất theo từng lĩnh vực trên cơ sở gắn với từng tiêu chuẩn cụ thể; đồng thời, bổ sung nhóm các dự án về nhà ở và khu đô thị, nhóm các dự án về hạ tầng kinh tế góp phần phát triển lan tỏa, huy động nguồn lực của xã hội nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế, không gian phát triển mới do các dự án hạ tầng khung mang lại.
(Chi tiết tại Phụ lục 2, 3, 4 kèm theo)
8. Nhu cầu vốn:
Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên đầu tư trên địa bàn thị trấn Di Linh theo các giai đoạn phát triển đến năm 2030 dự kiến là 8.168,2 tỷ đồng, trong đó:
8.1. Giai đoạn đến năm 2025: 2.746,2 tỷ đồng (ngân sách tỉnh 860,6 tỷ đồng, ngân sách huyện 390,8 tỷ đồng, vốn hỗn hợp khác 1.494,8 tỷ đồng);
8.2. Giai đoạn 2026-2030: 5.422,0 tỷ đồng (ngân sách tỉnh 737,3 tỷ đồng, ngân sách huyện 411,8 tỷ đồng, vốn hỗn hợp khác 4.272,9 tỷ đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Di Linh:
1.1. Chủ trì triển khai công bố và phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai, thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030.
1.2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Kế hoạch 05 năm, hàng năm để thực hiện chương trình phát triển đô thị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1.3. Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định quản lý đầu tư, xây dựng, lựa chọn nhà đầu tư, quản lý quy định kiến trúc, kinh doanh bất động sản, công tác phối hợp với các đơn vị, địa phương trên địa bàn.
1.4. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
1.5. Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý.
1.6. Lập kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị, trình thẩm định và phê duyệt theo quy định; hướng dẫn, hỗ trợ các chủ đầu tư trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án đầu tư phát triển đô thị.
1.7. Tổ chức quản lý hoặc thực hiện chức năng chủ đầu tư đối với các dự án trong đô thị có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
1.8. Theo dõi, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
1.9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, các nhà cung cấp dịch vụ, các chủ đầu tư, đảm bảo sự kết nối đồng bộ và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, kết nối hạ tầng kỹ thuật giữa các dự án trong giai đoạn đầu tư xây dựng cho đến khi hoàn thành việc bàn giao đưa vào sử dụng.
1.10. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị được giao quản lý.
1.11. Tiếp nhận và quản lý các công trình hạ tầng trong đô thị do Nhà nước đầu tư hoặc Nhà đầu tư bàn giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành.
1.12. Là đầu mối tiếp nhận dự án đầu tư trên địa bàn được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư hoặc cho phép đầu tư (sau khi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các sở chuyên ngành và địa phương có liên quan).
1.13. Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị và cung cấp các thông tin đến nhân dân, các tổ chức liên quan để giám sát và triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên từng địa bàn.
2. Sở Xây dựng:
2.1. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Di Linh trong công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị; xây dựng kế hoạch điều chỉnh các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, xây dựng quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị,... làm cơ sở quản lý đầu tư xây dựng.
2.2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Di Linh hoàn thiện đạt tiêu chí đô thị loại IV (trước năm 2025) và hướng tới khắc phục các tiêu chí đô thị loại III (giai đoạn đến năm 2030).
2.3. Xác định các khu vực phát triển đô thị theo từng giai đoạn và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển đô thị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
3.1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Di Linh và các sở, ngành liên quan đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng năm, bố trí vốn thuộc nhiệm vụ chi và trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Di Linh thực hiện các ưu đãi đầu tư cho các dự án đầu tư phát triển đô thị.
3.2. Phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng và các chủ đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh huy động các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ mục tiêu của Trung ương, vốn hỗ trợ của các tổ chức tài chính Quốc tế, vốn vay, vốn ODA; xem xét đề xuất triển khai đầu tư những dự án có điều kiện, bức xúc, cần thiết phải đầu tư theo các hình thức BT, BOT, PPP, xã hội hóa, …;
3.3. Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện Di Linh tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ duy tu, sửa chữa, kiến thiết đô thị, quản lý đô thị và chương trình phát triển đô thị.
5. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện Di Linh rà soát các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy hoạch, kế hoạch ngành và chương trình phát triển đô thị để triển khai đồng bộ.
6. Sở Công Thương:
6.1. Phối hợp với các sở, ngành, địa phương đề xuất các chính sách mời gọi nhà đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp thúc đẩy phát triển các dự án gắn với lộ trình phát triển đô thị.
6.2. Trên cơ sở lộ trình phát triển đô thị của đô thị, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng phát triển hệ thống mạng lưới cấp điện đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, sản xuất kinh doanh.
7. Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch:
7.1. Chủ trì lập danh mục, kế hoạch triển khai các dự án đầu tư các công trình văn hóa, thể thao gắn với Chương trình phát triển đô thị của đô thị.
7.2. Phối hợp với các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện Di Linh rà soát các dự án khu du lịch để có hướng điều chỉnh phát triển theo các khu vực, có trọng tâm, trọng điểm, lập kế hoạch thu hồi đất và giải phóng mặt bằng cho từng giai đoạn theo năng lực triển khai, tránh lãng phí tài nguyên đất.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường:
8.1. Thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án phát triển và nâng cấp đô thị.
8.2. Hướng dẫn, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc tuyên truyền, kiểm tra, xử lý các vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng đất đai và hoạt động bảo vệ môi trường đô thị.
9. Sở Nội vụ: Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Di Linh xây dựng kế hoạch hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính thị trấn.
10. Các sở, ban, ngành liên quan trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ, chủ động hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện Di Linh thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
11. Hội đồng nhân dân huyện Di Linh: Giám sát việc thực hiện các nội dung của Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh đến năm 2030 tại Quyết định này, đồng thời, cũng đã được Hội đồng nhân dân huyện Di Linh thông qua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Di Linh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (mở rộng) giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
- 4Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (mở rộng) giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
- 16Quyết định 1727/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- Số hiệu: 344/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết