- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Nghị định 74/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Cơ quan thi hành án dân sự và Công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 3005/QĐ-BTP năm 2013 giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho Hệ thống các cơ quan Thi hành án dân sự năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3428a/QĐ-TCTHADS | Hà Nội, ngày 6 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/09/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Thông báo số 145-TB/BCS ngày 24/10/2013 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về thông báo Nghị quyết phiên họp ngày 14/10/2013 của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3005/QĐ-BTP ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho Hệ thống các cơ quan Thi hành án dân sự năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu năm 2014 cho các cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
1. Ra quyết định đúng thời hạn đối với 100% bản án, quyết định về dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chính xác, đúng pháp luật trong việc xác minh, phân loại việc, tiền có điều kiện, chưa có điều kiện giải quyết.
3. Khắc phục cơ bản vi phạm pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự.
4. Giải quyết xong đạt tỷ lệ % về việc, về tiền (tiền và giá trị tài sản được quy ra tiền) trên tổng số việc, tiền có điều kiện giải quyết theo Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo quyết định này.
5. Giải quyết triệt để đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng thời hạn, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Giải quyết xong 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo của năm 2013 chuyển sang và 90% đơn, thư khiếu nại, tố cáo mới thụ lý trong năm 2014 thuộc thẩm quyền. Cơ bản giải quyết xong đơn, thư khiếu nại, tố cáo bức xúc tồn đọng, kéo dài.
6. Giảm tỷ lệ % số việc chuyển sang năm 2015 so với số việc của năm 2013 chuyển sang năm 2014 theo Phụ lục III ban hành kèm theo quyết định này. Đối với những đơn vị không có số chuyển kỳ sau, không phải thực hiện chỉ tiêu này.
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu nhiệm vụ được Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giao, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu năm 2014 cho Chi cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự và Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự.
Căn cứ chỉ tiêu do Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu năm 2014 cho Chấp hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2014 và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc và Chấp hành viên thuộc quyền quản lý của Cục Thi hành án dân sự.
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Chấp hành viên do Chi cục quản lý.
Kết quả thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ được giao là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để chi thu nhập tăng thêm theo quy định hiện hành và bình xét thi đua khen thưởng năm 2014.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU VIỆC CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Tổng cục Thi hành án dân sự)
STT | Tên Đơn vị | Tỷ lệ % việc |
1 | 2 | 3 |
1 | An Giang | 92 |
2 | Bắc Giang | 92 |
3 | Bắc Kạn | 94 |
4 | Bạc Liêu | 90 |
5 | Bắc Ninh | 92 |
6 | Bến Tre | 90 |
7 | Bình Định | 92 |
8 | Bình Dương | 88 |
9 | Bình Phước | 90 |
10 | Bình Thuận | 90 |
11 | BR-V Tàu | 92 |
12 | Cà Mau | 90 |
13 | Cần Thơ | 90 |
14 | Cao Bằng | 94 |
15 | Đà Nẵng | 90 |
16 | Đắk Lắk | 92 |
17 | Đắk Nông | 94 |
18 | Điện Biên | 94 |
19 | Đồng Nai | 88 |
20 | Đồng Tháp | 90 |
21 | Gia Lai | 92 |
22 | Hà Giang | 94 |
23 | Hà Nam | 94 |
24 | Hà Nội | 88 |
25 | Hà Tĩnh | 92 |
26 | Hải Dương | 92 |
27 | Hải Phòng | 92 |
28 | Hậu Giang | 92 |
29 | Hồ Chí Minh | 88 |
30 | Hòa Bình | 94 |
31 | Hưng Yên | 92 |
32 | Khánh Hòa | 90 |
33 | Kiên Giang | 92 |
34 | Kon Tum | 94 |
35 | Lai Châu | 94 |
36 | Lâm Đồng | 92 |
37 | Lạng Sơn | 94 |
38 | Lào Cai | 94 |
39 | Long An | 88 |
40 | Nam Định | 92 |
41 | Nghệ An | 90 |
42 | Ninh Bình | 94 |
43 | Ninh Thuận | 92 |
44 | Phú Thọ | 92 |
45 | Phú Yên | 92 |
46 | Quảng Bình | 92 |
47 | Quảng Nam | 92 |
48 | Quảng Ngãi | 90 |
49 | Quảng Ninh | 92 |
50 | Quảng Trị | 92 |
51 | Sóc Trăng | 92 |
52 | Sơn La | 92 |
53 | Tây Ninh | 88 |
54 | Thái Bình | 92 |
55 | Thái Nguyên | 92 |
56 | Thanh Hóa | 94 |
57 | Tiền Giang | 88 |
58 | Trà Vinh | 90 |
59 | TT Huế | 94 |
60 | Tuyên Quang | 94 |
61 | Vĩnh Long | 92 |
62 | Vĩnh Phúc | 92 |
63 | Yên Bái | 94 |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU TIỀN CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Tổng cục Thi hành án dân sự)
STT | Tên Đơn vị | Tỷ lệ % tiền |
1 | 2 | 3 |
1 | An Giang | 83 |
2 | Bắc Giang | 83 |
3 | Bắc Kạn | 83 |
4 | Bạc Liêu | 83 |
5 | Bắc Ninh | 83 |
6 | Bến Tre | 83 |
7 | Bình Định | 83 |
8 | Bình Dương | 77 |
9 | Bình Phước | 83 |
10 | Bình Thuận | 83 |
11 | BR-V Tàu | 77 |
12 | Cà Mau | 83 |
13 | Cần Thơ | 77 |
14 | Cao Bằng | 83 |
15 | Đà Nẵng | 81 |
16 | Đắk Lắk | 83 |
17 | Đắk Nông | 83 |
18 | Điện Biên | 83 |
19 | Đồng Nai | 77 |
20 | Đồng Tháp | 83 |
21 | Gia Lai | 83 |
22 | Hà Giang | 83 |
23 | Hà Nam | 81 |
24 | Hà Nội | 77 |
25 | Hà Tĩnh | 83 |
26 | Hải Dương | 83 |
27 | Hải Phòng | 77 |
28 | Hậu Giang | 83 |
29 | Hồ Chí Minh | 77 |
30 | Hòa Bình | 83 |
31 | Hưng Yên | 83 |
32 | Khánh Hòa | 77 |
33 | Kiên Giang | 83 |
34 | Kon Tum | 83 |
35 | Lai Châu | 83 |
36 | Lâm Đồng | 83 |
37 | Lạng Sơn | 83 |
38 | Lào Cai | 83 |
39 | Long An | 83 |
40 | Nam Định | 83 |
41 | Nghệ An | 81 |
42 | Ninh Bình | 83 |
43 | Ninh Thuận | 83 |
44 | Phú Thọ | 83 |
45 | Phú Yên | 83 |
46 | Quảng Bình | 81 |
47 | Quảng Nam | 81 |
48 | Quảng Ngãi | 81 |
49 | Quảng Ninh | 83 |
50 | Quảng Trị | 83 |
51 | Sóc Trăng | 83 |
52 | Sơn La | 83 |
53 | Tây Ninh | 83 |
54 | Thái Bình | 83 |
55 | Thái Nguyên | 83 |
56 | Thanh Hóa | 83 |
57 | Tiền Giang | 83 |
58 | Trà Vinh | 83 |
59 | TT Huế | 83 |
60 | Tuyên Quang | 83 |
61 | Vĩnh Long | 83 |
62 | Vĩnh Phúc | 83 |
63 | Yên Bái | 83 |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ VIỆC CHUYỂN KỲ SAU CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Tổng cục Thi hành án dân sự)
STT | Tên Đơn vị | Tỷ lệ % |
1 | 2 | 3 |
1 | An Giang | 10% |
2 | Bắc Giang | 11% |
3 | Bắc Kạn | 11% |
4 | Bạc Liêu | 11% |
5 | Bắc Ninh | 10% |
6 | Bến Tre | 10% |
7 | Bình Định | 11% |
8 | Bình Dương | 10% |
9 | Bình Phước | 11% |
10 | Bình Thuận | 11% |
11 | BR-V Tàu | 11% |
12 | Cà Mau | 10% |
13 | Cần Thơ | 10% |
14 | Cao Bằng | 11% |
15 | Đà Nẵng | 11% |
16 | Đắk Lắk | 10% |
17 | Đắk Nông | 11% |
18 | Điện Biên | 10% |
19 | Đồng Nai | 12% |
20 | Đồng Tháp | 9% |
21 | Gia Lai | 11% |
22 | Hà Giang | 10% |
23 | Hà Nam | 11% |
24 | Hà Nội | 10% |
25 | Hà Tĩnh | 9% |
26 | Hải Dương | 10% |
27 | Hải Phòng | 12% |
28 | Hậu Giang | 11% |
29 | Hồ Chí Minh | 11% |
30 | Hòa Bình | 9% |
31 | Hưng Yên | 10% |
32 | Khánh Hòa | 12% |
33 | Kiên Giang | 10% |
34 | Kon Tum | 9% |
35 | Lai Châu | 9% |
36 | Lâm Đồng | 11% |
37 | Lạng Sơn | 10% |
38 | Lào Cai | 11% |
39 | Long An | 12% |
40 | Nam Định | 11% |
41 | Nghệ An | 10% |
42 | Ninh Bình | 11% |
43 | Ninh Thuận | 10% |
44 | Phú Thọ | 11% |
45 | Phú Yên | 10% |
46 | Quảng Bình | 10% |
47 | Quảng Nam | 10% |
48 | Quảng Ngãi | 11% |
49 | Quảng Ninh | 11% |
50 | Quảng Trị | 9% |
51 | Sóc Trăng | 11% |
52 | Sơn La | 10% |
53 | Tây Ninh | 12% |
54 | Thái Bình | 11% |
55 | Thái Nguyên | 11% |
56 | Thanh Hóa | 11% |
57 | Tiền Giang | 12% |
58 | Trà Vinh | 11% |
59 | TT Huế | 10% |
60 | Tuyên Quang | 11% |
61 | Vĩnh Long | 11% |
62 | Vĩnh Phúc | 10% |
63 | Yên Bái | 10% |
- 1Quyết định 1606/QĐ-BNV năm 2009 giao bổ sung chỉ tiêu biên chế làm việc ở nước ngoài đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 48/QĐ-BTP năm 2011 về giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ thi hành án cho cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 489/QĐ-BNN-KH giao chỉ tiêu giải ngân vốn ngoài nước năm 2013 cho dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 940/QĐ-TCTHADS năm 2015 về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Nghị định 74/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Cơ quan thi hành án dân sự và Công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 3Quyết định 1606/QĐ-BNV năm 2009 giao bổ sung chỉ tiêu biên chế làm việc ở nước ngoài đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 48/QĐ-BTP năm 2011 về giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ thi hành án cho cơ quan Thi hành án dân sự địa phương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 489/QĐ-BNN-KH giao chỉ tiêu giải ngân vốn ngoài nước năm 2013 cho dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 3005/QĐ-BTP năm 2013 giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho Hệ thống các cơ quan Thi hành án dân sự năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 940/QĐ-TCTHADS năm 2015 về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
Quyết định 3428a/QĐ-TCTHADS năm 2013 giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- Số hiệu: 3428a/QĐ-TCTHADS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự
- Người ký: Hoàng Sỹ Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực