- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3425/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Hà Nội tại Tờ trình số 3644/TTr-STC ngày 23 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung của Thành phố:
1. Xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ bao gồm:
- Xe cứu thương;
- Xe chuyên dùng chở tiền;
- Xe tang;
2. Máy tính để bàn (bao gồm cả lưu điện);
3. Máy tính xách tay;
4. Máy in;
5. Máy photocopy;
6. Máy scan;
7. Máy fax;
8. Máy điều hòa nhiệt độ;
9. Máy chiếu;
10. Màn chiếu;
11. Bàn ghế học sinh;
12. Trang thiết bị y tế;
Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Tài chính tiếp tục nghiên cứu, tham mưu báo cáo UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung danh mục mua sắm tập trung của Thành phố theo quy định.
Điều 2. Áp dụng danh mục mua sắm tập trung của Thành phố:
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung của Thành phố quy định tại
2. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của Thành phố được áp dụng theo cách thức ký thỏa thuận khung.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 40/2016/QĐ-UBND công bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung đối với đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 4754/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của Thành phố Hà Nội
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 40/2016/QĐ-UBND công bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 15Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung đối với đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 3425/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3425/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2016
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực