ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3420/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ DỰ ÁN LIÊN KẾT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2018/NĐ-CP NGÀY 05/7/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 339/TTr- SNN&PTNT-CCPTNT ngày 02/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, gồm các nội dung sau:
1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên được hỗ trợ theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Trong quá trình sản xuất, nếu các địa phương có đề nghị bổ sung ngành hàng, sản phẩm ưu tiên hỗ trợ liên kết (ngoài danh mục của Phụ lục trên); UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét quyết định và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
2. Phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
a) UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ các dự án liên kết do chủ trì liên kết xây dựng để triển khai thực hiện sản xuất cùng lúc một ngành hàng, sản phẩm trên địa bàn của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên và có tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước từ 5 tỷ đồng trở lên.
b) UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ các dự án liên kết có phạm vi thực hiện giới hạn trong một huyện, thị xã, thành phố và có tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước dưới 5 tỷ đồng.
3. Về hồ sơ và trình tự thủ tục liên kết: Được thực hiện theo quy định tại Điều 12, Chương III, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2018/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 3420 /QĐ-UBND ngày 13 /11/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Danh mục |
I | Trồng trọt |
1 | Cây lương thực |
1.1 | Lúa: Lúa giống, các loại lúa thương phẩm |
1.2 | Nếp các loại: Nếp giống, nếp thương phẩm |
1.3 | Ngô: Ngô giống, ngô thương phẩm, ngô sinh khối (phục vụ chăn nuôi) |
2 | Cây có bột |
2.1 | Khoai lang |
2.2 | Cây sắn |
2.3 | Các loại cây có bột khác |
3 | Cây công nghiệp ngắn ngày |
3.1 | Cây lạc (đậu phụng): Lạc giống, lạc thương phẩm |
3.2 | Mè |
3.3 | Đậu các loại: Đậu giống, Đậu thương phẩm |
4 | Cây rau, củ quả: Các loại rau ăn lá, củ, quả (sản xuất theo GlobalGAP, VietGAP hoặc các tiêu chuẩn của người đặt hàng) |
5 | Cây công nghiệp dài ngày: Hồ tiêu, cao su, chè |
6 | Cây lâm nghiệp, cây gỗ: Các loài Keo và các loài cây bản địa (Sao đen, Gáo vàng, Dổi,…) trồng rừng gỗ lớn, cây Dó bầu, Cây mây. |
7 | Cây dược liệu: Theo danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020 được ban hành theo Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22/01/2015 của Bộ Y tế và theo nhu cầu của nhà đầu tư được UBND tỉnh thống nhất chủ trương đầu tư. |
8 9 | Cây ăn quả: Chuối, Mít, Thơm, Lòn Bon, Bưởi (Trụ lông, Thanh trà,…), Cam, Quýt, Chanh, Chôm chôm, Sầu riêng, Măng cụt. Cây khác: Cau lấy trái, cây dâu tằm, cây sen. |
10 | Nấm: Nấm dược liệu, Nấm thực phẩm |
II | Chăn nuôi |
1 | Gia súc: Bò, Trâu, Heo, Dê, Thỏ |
2 | Gia cầm: Gà (thịt, trứng), vịt (thịt, trứng), bồ câu, chim Trĩ, Ngan, Chim Cút |
III | Thủy sản: |
1 | Cá các loại |
2 | Nhóm giáp xác: Cua, Tôm sú, Tôm thẻ, Tôm càng xanh |
3 | Nhóm động vật thân mềm: Nghêu, Sò huyết, Hàu, Ốc hương |
4 | Rau câu chỉ vàng, Rong biển các loại |
IV | Động vật lưỡng cư: Ếch |
V | Nhóm bò sát: Ba ba nước ngọt, Kỳ nhông, Kỳ đà |
VI | Muối |
- 1Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 206/QĐ-BYT năm 2015 về Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 3420/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực