Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3418/2014/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”;

Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII - Kỳ họp thứ 18 “Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5090/TTr-STC ngày 31/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức:

+ Dự án ≤ 50 tỷ: 5.000.000đ/hồ sơ;

+ Dự án > 50 tỷ và ≤ 100 tỷ: 6.000.000đ/hồ sơ;

+ Dự án > 100 tỷ và ≤ 200 tỷ: 10.800.000đ/hồ sơ;

+ Dự án > 200 tỷ và ≤ 500 tỷ: 12.000.000đ/hồ sơ;

+ Dự án > 500 tỷ: 15.600.000đ/hồ sơ.

2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Đơn vị thu phí: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên - Môi trường, Ban Quản lý khu kinh tế).

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Ban Quản lý khu kinh tế được trích để lại 60% (trường hợp thu qua Trung tâm hành chính công, trích cho Trung tâm hành chính công 4%) trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí; số còn lại 40% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

- Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên - Môi trường được trích để lại 90% (trường hợp thu qua Trung tâm hành chính công, trích cho Trung tâm hành chính công 4%) trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí; số còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại các điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại các Quyết định: số 3393/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007, số 3018/2009/QĐ-UBND ngày 02/10/2009, số 2471/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Ban kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như Điều 5 (thực hiện);
- V0, V1, TM2, TM4;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, TM4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3418/2014/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 3418/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Văn Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản