Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3411/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC CÁC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Mục VII, VIII, IX, và X của Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3411/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
1 | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật | T-TGG-287147-TT |
2 | Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | T-TGG-287148-TT |
3 | Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế | T-TGG-287111-TT |
4 | Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | T-TGG-287109-TT |
5 | Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng | T-TGG-287110-TT |
II | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
1 | Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ | T-TGG-287262-TT |
2 | Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi | T-TGG-287261-TT |
III | LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI |
|
1 | Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình | T-TGG-287217-TT |
2 | Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng | T-TGG-287258-TT |
3 | Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng | T-TGG-287216-TT |
4 | Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng | T-TGG-287215-TT |
Tổng cộng: 11 thủ tục.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn). Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). Ghi chú: Khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Đối với trường hợp xác định khuyết tật: - Đơn đề nghị (Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT). - Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có). - Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012. * Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật: - Đơn đề nghị (Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT). - Bản sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Giấy xác nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |
Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ……………………………………………………………………… |
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): …………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật: ………………………………………… Nam, Nữ ……………………
Sinh ngày ………………………………. tháng …………………………. năm …………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………………..
Xã (phường, thị trấn) ………………………….. huyện (quận, thị xã, TP) ……………………..
Tỉnh …………………………………………………………………………………………………..
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
• Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
• Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
• Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
• Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
• Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
• Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………………………….)
| ………., ngày ..... tháng ..... năm 20 ….. |
2. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn). Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). Lưu ý: 1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Giấy xác nhận khuyết tật: a) Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được; b) Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên. 2. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật: a) Thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật; b) Mất Giấy xác nhận khuyết tật. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị (Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Giấy xác nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |
Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ……………………………………………………………………… |
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): …………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật: ………………………………………… Nam, Nữ ………………….
Sinh ngày ………………………………. tháng …………………………. năm ………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………………
Xã (phường, thị trấn) ………………………….. huyện (quận, thị xã, TP) ……………………
Tỉnh ………………………………………………………………………………………………….
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
• Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
• Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
• Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
• Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
• Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
• Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………………………….)
| ………., ngày ..... tháng ..... năm 20 ….. |
3. Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để thẩm định. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn). Bước 3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH . Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện. - Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (Mẫu số 1 - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 1 - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Xác nhận của UBND cấp xã. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm y tế. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; - Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020. |
Mẫu số 1 - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH
HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ
DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………….
Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ……. tháng ……. năm ……. Dân tộc: ………………………………
Số CMND: …………………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp: …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên | Quan hệ với chủ hộ |
01 |
|
|
02 |
|
|
… |
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã …………….. Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): .................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. TM. UBND xã (phường, thị trấn)…………… | …….., ngày .... tháng .... năm 20.... |
4. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Mẫu số 7 - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 7 - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | 1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở. 2. Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác. 3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Mẫu số 7 - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): …………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ...../...../..... Giới tính: ………………… Dân tộc: ………………………
Giấy CMND số: …………………….. Cấp ngày …………………. Nơi cấp ……………………
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ……………………………………………………………………
3. Số người trong hộ ……………….. người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ……………… người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
| Ngày ..... tháng ..... năm 20 ….. |
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………... đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp ngày ….. tháng ….. năm ….. thống nhất kết luận như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.
| Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
5. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 6 - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Bản sao Giấy báo tử đối với đối tượng quy định hoặc Giấy xác nhận của công an cấp xã. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 6 - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Mẫu số 6 - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../….. Giới tính: …………………. Dân tộc: ……………………
1.2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
1.3. Ngày ……………… tháng ……………….. năm ………………….. chết
1.4. Nguyên nhân chết ……………………………………………………………………………
1.5. Thời gian mai táng ……………………………………………………………………………
1.6. Địa điểm mai táng ……………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2.1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan: ………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện): …………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ……………./………………/……………….
Giấy CMND số: …………………………. Cấp ngày ………………… Nơi cấp ……………….
2.2.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Nơi ở: …………………………………………………………………………………………………
2.2.3. Quan hệ với người chết: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày ..... tháng ..... năm 20 ….. |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn ……………………………………………..xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân………………………………………………………..đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
| Ngày ..... tháng ..... năm 20 ….. |
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ các ngày lễ, tết, chủ nhật). Lưu ý: Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy quyền. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 11-MLS - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) hoặc Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (Mẫu số 12-MLS - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ủy ban nhân dân cấp xã: 01 ngày) |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu số 11-MLS - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC. - Mẫu số 12-MLS - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC . |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005; - Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 3/6/2014 Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
Mẫu số 11-MLS - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: …………………………………………………………………………………
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ……………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh ………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày …………… tháng ……………. năm …………
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại ………………………………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
□ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
□ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.
□ Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
□ Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………….
□ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1: ………………………………….. Năm sinh ………………………….
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ……………………………
Họ và tên người thứ 2: ………………………………….. Năm sinh ………………………….
Số CMTND ………….. Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ……………………………
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
…., ngày .... tháng .... năm .... | …., ngày ... .tháng .... năm .... |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 12-MLS - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: …………………………………………………………………………………
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ……………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh ………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày …………… tháng ……………. năm …………
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại ………………………………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
□ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
□ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
…., ngày .... tháng .... năm .... | …., ngày .... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
2. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí (đối với đối tượng phải nộp lệ phí) và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 (trừ các ngày lễ, tết, chủ nhật). Lưu ý: - Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. - Trường hợp người có công đang cư trú ở nước ngoài phải lập giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại. - Giấy ủy quyền có thời hạn 03 tháng đối với người có công hoặc thân nhân hiện đang cư trú trong nước và thời hạn 06 tháng đối với trường hợp đang cư trú ở nước ngoài. - Khi hết thời hạn được ủy quyền, trong thời gian không quá 03 tháng nếu chưa có giấy ủy quyền mới thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định tạm đình chỉ chế độ trợ cấp. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu UQ - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong ngày làm việc. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu UQ - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH . |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (có thời hạn 03 tháng) |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005; - Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Mẫu UQ - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ………… tháng ………… năm ……………… Nam/Nữ: ……………………………
Trú quán: …………………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………….. Ngày cấp: ………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung ủy quyền (*):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận của UBND xã (phường) ………….. | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm ..... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
III. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần tất cả các thông tin để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình; - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy; - Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Không |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có) | Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. |
2. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần tất cả các thông tin để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Không |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. |
3. Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần tất cả các thông tin để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Không |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng Tổ công tác. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. |
4. Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần tất cả các thông tin để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. * Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND cấp xã. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Không |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng. |
- 1Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 6191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 5920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 6192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 8Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 10Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công và phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1275/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 6191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 5920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 6192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 2420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 13Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 15Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Số hiệu: 3411/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra