Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3411/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 20 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp và Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT;

Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận với các cơ quan, ban ngành trong việc quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 847/TTr-STNMT ngày 02 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có khu công nghiệp hoặc quy hoạch khu công nghiệp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

PHỐI HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3411/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định các nội dung liên quan đến hoạt động phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu công nghiệp hoặc quy hoạch khu công nghiệp, Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp và các cơ quan có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, các cơ quan chức năng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về môi trường các khu công nghiệp theo quy định pháp luật.

2. Việc phối hợp quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên cơ sở đảm bảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn, các quy định pháp luật hiện hành, tạo sự thống nhất nhằm quản lý theo pháp luật về bảo vệ môi trường; tránh hình thức, chồng chéo, làm cản trở hoạt động bình thường của mỗi bên, đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp.

3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu công nghiệp.

2. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.

3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt.

4. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu công nghiệp.

5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động tại khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.

6. Cung cấp các thông tin liên quan của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đầu tư vào khu công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.

2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu công nghiệp tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp theo phân cấp.

3. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, chính quyền địa phương và cơ quan liên quan kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.

4. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nội dung theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.

5. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất về môi trường; giám sát việc thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của chủ đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp.

6. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp.

7. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường phát sinh trong các khu công nghiệp trong phạm vi quyền hạn được giao.

8. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công khai thông tin, dữ liệu môi trường của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp.

9. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh và chính quyền địa phương thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường khác tại khu công nghiệp theo quy định.

Điều 5. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

1. Chủ trì, phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và các dự án hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng danh mục các dự án đầu tư ưu tiên tiếp nhận và dự án hạn chế tiếp nhận vào khu công nghiệp theo tiêu chí:

a) Chỉ xem xét tiếp nhận các dự án đầu tư thuộc ngành nghề đã được mô tả trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các dự án đầu tư không thuộc các ngành nghề trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phải xin ý kiến cơ quan Nhà nước đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trước khi tiếp nhận dự án đầu tư;

b) Ưu tiên các dự án có công nghệ sản xuất hiện đại, công nghệ cao, không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường, các dự án áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, công nghệ thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng;

c) Không tiếp nhận các dự án có công nghệ, thiết bị lạc hậu, hiệu quả sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu thấp, phát sinh nhiều chất thải, có nguy cơ gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khu chức năng trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

4. Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; tham gia đoàn kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận; tham gia đoàn kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.

5. Thường xuyên giám sát, phát hiện và kịp thời báo cáo với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường để giải quyết, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

6. Tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp; chủ trì và phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp với bên ngoài; tiếp nhận, kiến nghị và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh giải quyết các khiếu nại, tố cáo về môi trường trong khu công nghiệp.

7. Thường xuyên kiểm tra và định kỳ hàng năm thực hiện tổng hợp thông tin từ chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ để lập báo cáo môi trường đối với khu công nghiệp và gửi đến Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Thực hiện công khai thông tin về môi trường trong khu công nghiệp.

8. Chủ động ứng phó khi xảy ra sự cố môi trường, đồng thời thông báo ngay cho Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan để phối hợp tổ chức ứng phó; trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, báo cáo khẩn cấp với cơ quan cấp trên có thẩm quyền để xử lý.

9. Tổ chức phong trào thi đua và khen thưởng cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có thành tích trong công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền hoặc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉ đạo các lực lượng chức năng thực hiện kế hoạch phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường tại khu công nghiệp.

2. Tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường tại khu công nghiệp; chủ trì tiến hành điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường tại khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.

3. Cung cấp thông tin về kết quả phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường tại khu công nghiệp cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

4. Cử đại diện tham gia hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; tham gia đoàn kiểm tra xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án, đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, đoàn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường phát sinh trong khu công nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì.

5. Chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác phòng cháy và chữa cháy; phối hợp Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh huy động lực lượng và các phương tiện phục vụ cho công tác ứng phó, khắc phục sự cố môi trường xảy ra trong các khu công nghiệp.

Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp hoặc quy hoạch khu công nghiệp

1. Tổ chức thực hiện hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn theo phân cấp và quy định của pháp luật. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp sau khi được chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

2. Cung cấp bản cam kết bảo vệ môi trường và văn bản thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp và các thông tin liên quan đến môi trường trong khu công nghiệp cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh khi có yêu cầu.

3. Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, tham gia đoàn kiểm tra xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn địa phương.

4. Tham gia đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường phát sinh trong khu công nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì.

5. Huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện phối hợp, hỗ trợ Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh kịp thời ứng cứu và khắc phục các sự cố môi trường xảy ra trong các khu công nghiệp trên địa bàn địa phương.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Quy trình phối hợp

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp.

2. Công an tỉnh là cơ quan đầu mối tổ chức công tác đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp.

3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh là tổ chức chịu trách nhiệm quản lý công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu công nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan.

5. Các nhiệm vụ bảo vệ môi trường có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu công nghiệp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp trên địa bàn.

Điều 9. Thông tin báo cáo

1. Trường hợp có yêu cầu về cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác bảo vệ môi trường của tỉnh, các cơ quan có trách nhiệm trao đổi, cung cấp theo yêu cầu của cơ quan đề nghị, đồng thời phải chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp; nếu từ chối cung cấp thông tin, cơ quan được yêu cầu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

2. Định kỳ trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và Công an tỉnh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong năm tại khu công nghiệp và phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm tới gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Định kỳ vào quý I hàng năm, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì tổ chức cuộc họp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu công nghiệp để trao đổi về kết quả công tác phối hợp quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường khu công nghiệp trong thời gian qua, đánh giá những tồn tại, hạn chế, rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất phương hướng phối hợp trong thời gian tới, nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp; báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp hoặc quy hoạch khu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp công tác quản lý Nhà nước bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 3411/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/10/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Lê Tiến Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/10/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản