- 1Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3410/QĐ-NHCS | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐINH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban tín dụng học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác, Ban Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục giải quyết công việc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám Đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và 15 chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố gồm: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Hòa Bình, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Nam, Đắk Lắk, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3410/QĐ-NHCS, ngày 10 tháng 10 năm 2014 Của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
Phần A
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Danh mục thủ tục giải quyết công việc mới ban hành
Stt | Tên thủ tục | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ | Hoạt động tín dụng | NHCSXH nơi cho vay |
Phần B
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1. Thủ tục cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi Tổ TK&VV.
Bước 2:
+ Tổ TK&VV sau khi nhận hồ sơ của người vay, đối chiếu với danh sách đã được Chủ tịch UBND xã xác nhận về đối tượng vay vốn theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg , tiến hành họp bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn theo quy định của NHCSXH. Trường hợp người vay chưa là thành viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp để kết nạp thành viên mới. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD) gửi UBND cấp xã xác nhận.
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ có trách nhiệm gửi bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
Bước 3:
+ NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến hành xem xét, phê duyệt cho vay.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã.
Bước 4:
UBND cấp xã thông báo đến Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ TK&thông báo đến người vay.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi người vay sinh sống.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD bản chính);
+ Sổ vay vốn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các Tổ chức chính trị-xã hội cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD);
h) Lệ phí (nếu có)
- Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
- Sổ vay vốn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
* Đối với người vay là cá nhân
- Điều kiện về nhân thân:
+ Người nhiễm HIV phải có Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính;
+ Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 03 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị;
+ Người bán dâm hoàn lương phải có xác nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu một trong các Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị-xã hội hoặc Tổ chức xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.
- Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của NHCSXH.
- Sống một mình hoặc sống cùng con chưa đến tuổi lao động hoặc sống cùng bố, mẹ, vợ, chồng, con, ông, bà, anh, chị, em ruột nhưng những người này đã quá tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động theo quy định của pháp luật.
* Đối với người vay là hộ gia đình
- Hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các trường hợp sau đây: người nhiễm HIV/AIDS; người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; người bán dâm hoàn lương phải đáp ứng một trong những điều kiện quy định như:
+ Người nhiễm HIV phải có Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính;
+ Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 03 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị;
+ Người bán dâm hoàn lương phải có xác nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu một trong các Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị-xã hội hoặc Tổ chức xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.
- Hộ gia đình có thành viên là người sau cai nghiện ma túy phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại nơi cư trú.
+ Giấy xác nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã chấp hành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng từ 03 tháng trở lên.
- Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của NHCSXH.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000.
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.
- Quyết định số 1150/QĐ-LĐTBXH ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt danh sách 15 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV, ngày 29/3/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH V/v hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng Giám đốc NHCSXH V/v thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn;
- Văn bản số 3337/NHCS-TDSV ngày 30/9/2014 của Tổng Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ./.
Mẫu số 01/TD
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ………………………………………….
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………..
1. Họ tên người vay: ………………………………….. Năm sinh: ..........................................
- Số CMND:………………………. ngày cấp: / …../ ….., nơi cấp: ........................................
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………………; xã ………………………. huyện ........................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)........................................................ làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ........................................................................................... quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: …………………………….. đồng
(Bằng chữ...................................................................................................................... )
Để thực hiện phương án: .................................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ………………………… đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: ………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: …………………….. đồng để dùng vào việc:
Đối tượng | Số lượng | Thành tiền |
........................................ ........................................ ........................................ | ........................................ ........................................ ........................................ | ........................................ ........................................ ........................................ |
- Thời hạn xin vay: ……… tháng; Kỳ hạn trả nợ: ……….. tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../ …../ …………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày ….. tháng .... năm ….. |
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: ………………………… đồng (Bằng chữ:............................................. )
2. Lãi suất: ………….. %/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ..................... % lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: …………………… tháng; Kỳ hạn trả nợ: ............................ tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ……………….. đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày …../…../...............
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày ......................................................
|
| Ngày ….. tháng .... năm ….. |
SỬ DỤNG SỔ VAY VỐN 1. Bên cho vay cấp Sổ vay vốn miễn phí cho hộ gia đình vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Sổ này thay thế Khế ước nhận nợ. Sổ được dùng lâu dài, khi hết số trang trên Sổ được Ngân hàng đổi Sổ mới. 2. Mỗi lần giao dịch với Ngân hàng, người vay mang Sổ đến điểm giao dịch Ngân hàng tại xã hoặc trụ sở Ngân hàng nơi cấp Sổ. 3. Mỗi lần giao dịch, hộ vay và Ngân hàng đối chiếu số liệu khớp đúng giữa Sổ lưu tại hộ vay và Sổ lưu tại Ngân hàng. 4. Sổ này chỉ có tác dụng giao dịch với chi nhánh Ngân hàng nơi cấp Sổ. Chỉ có người đứng tên người vay trong sổ, đúng chữ ký hoặc điểm chỉ mới được nhận tiền vay. 5. Khi Sổ bị thất lạc, phải thông báo ngay cho Ngân hàng nơi cấp Sổ xem xét cấp sổ mới.
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
| NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI SỔ VAY VỐN Mã khách hàng: ……………………………..
| |
|
| HỘ VAY TRẢ NỢ GỐC TRỰC TIẾP CHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TẠI ĐIỂM GIAO DỊCH HOẶC TRỤ SỞ NHCSXH NƠI CHO VAY |
THEO DÕI CHO VAY |
| Trang 2 SỔ VAY VỐN
Nơi cư trú: thôn (ấp) ……………………………………., xã (phường,T.trấn) ………………….. huyện (quận) ……………… tỉnh (T.phố) …………………. 2. Nghề nghiệp chính của người vay vốn: ……………………………………. 3. Số nhân khẩu trong hộ: ………… người; trong đó, số lao động: ….người. 4. Sổ vay vốn - Quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo nội dung đã ghi trong sổ vay vốn này.
| ||||||||||
Ngày tháng | Diễn giải | Số tiền | Lãi suất | Hạn trả nợ cuối cùng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
Trang 3 DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRỌNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI THỜI ĐIỂM LẬP SỔ VAY VỐN (Từ 18 tuổi trở lên)
PHẦN GHI BỔ SUNG HÀNG NĂM KHI CÓ THAY ĐỔI 1. Thay đổi ngành nghề, mở rộng sản xuất, dịch vụ đời sống ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... |
| Trang THU NỢ - DƯ NỢ (tiếp theo)
|
SỔ VAY VỐN - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Trang 1 1. Sổ vay vốn là giấy nhận nợ của hộ gia đình do người đại diện hộ gia đình đứng tên ký nhận nợ vay NHCSXH (gọi là người vay) 2. Quyền và nghĩa vụ của NHCSXH 2.1. Bên cho vay có quyền: a. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của hộ vay. b. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện hộ vay cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn vay sai mục đích. c. Có quyền định đoạt tài sản hình thành từ vốn vay trong những trường hợp sau: - Người vay cố tình không thực hiện nghĩa vụ trả nợ; - Không có chủ thể kế thừa nghĩa vụ của hộ vay; - Xảy ra bất kỳ sự kiện pháp lý nào giải phóng người vay khỏi nghĩa vụ cam kết trong Sổ vay vốn. d. Gia hạn nợ gốc, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn theo quy định của NHCSXH. 2.2. Bên cho vay có nghĩa vụ: a. Thực hiện đúng cam kết thỏa thuận trong Sổ vay vốn. b. Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Quyền và nghĩa vụ của hộ vay 3.1. Hộ vay có quyền: a. Từ chối yêu cầu của Bên cho vay không đúng với các thỏa thuận trong Sổ vay vốn. b. Trả nợ trước hạn. c. Khiếu nại, khởi kiện nếu Bên cho vay vi phạm nội dung trong Sổ vay vốn theo quy định của pháp luật. 3.2. Hộ vay có nghĩa vụ: a. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. Chấp hành đúng các quy định cho vay của NHCSXH. b. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Sổ vay vốn. c. Thực hiện trả nợ gốc trực tiếp cho NHCSXH tại điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay. d. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ. |
| Trang 15 THU NỢ - DƯ NỢ (tiếp theo)
|
- 1Quyết định 346/QĐ-NHCS năm 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 2Quyết định 4129/QĐ-NHCS năm 2013 công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế các thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 3Quyết định 1444/QĐ-NHCS năm 2013 công bố bổ sung thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 4Quyết định 710/QĐ-NHCS năm 2015 về việc công bố thủ tục giải quyết công việc ban hành mới, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách Xã hội do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 5Quyết định 4103/QĐ-NHCS năm 2019 công bố thủ tục giải quyết công việc bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 6Quyết định 3596/QĐ-NHCS năm 2019 công bố thủ tục giải quyết công việc mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 7Quyết định 8056/QĐ-NHCS năm 2019 công bố thủ tục giải quyết công việc mới, bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 1Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 346/QĐ-NHCS năm 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 7Quyết định 4129/QĐ-NHCS năm 2013 công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế các thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 8Quyết định 1444/QĐ-NHCS năm 2013 công bố bổ sung thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 9Quyết định 710/QĐ-NHCS năm 2015 về việc công bố thủ tục giải quyết công việc ban hành mới, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách Xã hội do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 10Quyết định 4103/QĐ-NHCS năm 2019 công bố thủ tục giải quyết công việc bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 11Quyết định 3596/QĐ-NHCS năm 2019 công bố thủ tục giải quyết công việc mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- 12Quyết định 8056/QĐ-NHCS năm 2019 công bố thủ tục giải quyết công việc mới, bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 3410/QĐ-NHCS năm 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Số hiệu: 3410/QĐ-NHCS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2014
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Nguyễn Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực