Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3405/QĐ-BNN-TC | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ – CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ – BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tài chính;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 521/2007/QĐ – BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số 3214/QĐ-BNN-TC ngày 20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về việc uỷ quyền và phân cấp quyết định đầu tư sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ, mua sắm, xử lý tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác nhận quyền sở hữu của nhà nước; Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ MUA SẮM, SỬA CHỮA LỚN, XÂY DỰNG NHỎ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3405/QĐ-BNN-TC ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ, các chương trình, dự án, các Ban quản lý dự án thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm từ nguồn vốn nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Quy định này áp dụng cho việc đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm từ nguồn kinh phí hành chính sự nghiệp, các dự án có tính chất sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị được quy định tại điều 1 Quy định này.
Quy định này không áp dụng cho việc đầu tư, mua sắm các loại tài sản gắn với dự án đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm thuộc nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển.
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện đầu tư sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ, mua sắm tài sản.
1.Tài sản đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ phải căn cứ theo tiêu chuẩn, định mức đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và bảo đảm thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí..
2. Chủ trương đầu tư, kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí phải được Bộ chấp thuận và phê duyệt
Điều 4. Lập kế hoạch và giao dự toán ngân sách mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định
1. Kế hoạch dự toán mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định phải được lập và tổng hợp cùng với dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1707/QĐ-BNN-TC ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về lập và giao dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong quá trình lập dự toán mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm, các Vụ, Cục và các đơn vị sự nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt nội dung và dự toán toán mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định. Thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 10. Dự toán mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định được duyệt sau ngày 31 tháng 10 không được bố trí dự toán năm sau.
3. Giao dự toán mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định thực hiện theo Quy định về lập và giao dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-BNN-TC ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Công văn đề nghị của đơn vị về việc xin phê duyệt chủ trương mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định.
2. Tổng hợp danh mục tài sản đề nghị đầu tư, mua sắm, trong đó nêu rõ số lượng, chất lượng, tình hình sử dụng tài sản cùng loại hiện có của đơn vị, quản lý, sử dụng và nhu cầu cần thiết, mục đích sử dụng, nguồn kinh phí thực hiện theo mẫu biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 của Bộ Tài chính.
3. Kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí ngoài thường xuyên hoặc các nguồn kinh phí khác được Bộ phê duyệt
4. Đĩa mềm hoặc file điện tử danh mục hàng hóa xin mua sắm, sửa chữa lớn xây dựng nhỏ (Mẫu biểu số 01 ban hành theo Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 của Bộ Tài chính).
Đối với các hạng mục sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định, đơn vị phải thuyết minh rõ sự cần thiết, mô tả khái quát diện tích, quy mô, dự kiến kinh phí làm cơ sở lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định tại Điểm 4, Điều 35 Luật Xây dựng.
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương và thủ tục đầu tư, mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định có tổng giá trị trên 2.000 triệu đồng và các tài sản là nhà, đất, công trình xây dựng, phương tiện vận chuyển, vườn cây lâu năm, đàn gia súc giống gốc.
2. Vụ trưởng Vụ Tài chính phê duyệt chủ trương và thủ tục đầu tư, mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định có tổng giá trị từ 500 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng (trừ các tài sản là nhà, đất, công trình xây dựng, phương tiện vận chuyển, vườn cây lâu năm, đàn gia súc giống gốc).
Riêng đối với các tài sản đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ từ nguồn sự nghiệp khoa học do Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường phê duyệt chủ trương và thủ tục.
3. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ kế hoạch, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở tiêu chuẩn, định mức sử dụng và sự cần thiết phải đầu tư, mua sắm phê duyệt chủ trương, thủ tục đầu tư, mua sắm sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định có tổng giá trị dưới 500 triệu đồng (trừ các tài sản là nhà, đất, công trình xây dựng, phương tiện vận chuyển, vườn cây lâu năm, đàn gia súc giống gốc).
1. Thẩm tra hồ sơ:
- Văn thư Vụ Tài chính hoặc Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường (gọi tắt là Vụ) tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Bộ hoặc đơn vị gửi trực tiếp đến văn thư Vụ.
- Lãnh đạo Vụ xử lý văn bản, chuyểnTổ chuyên môn hoặc phòng chuyên môn để giao chuyên viên thụ lý hồ sơ.
- Chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ lập chưa đúng hoặc thiếu so với quy định, thực hiện thông báo cho đơn vị hoàn chỉnh, bổ sung trong phạm vi 5 ngày làm việc ( kể từ ngày hồ sơ đến văn thư)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, lập theo đúng quy định được giải quyết theo trình tự tại Điểm 2, Điều 6 của Quy định này.
2. Trình tự giải quyết hồ sơ:
a) Đối với các tài sản, thiết bị có giá trị dưới 500 triệu đồng do thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phân cấp, uỷ quyền quy định
b) Đối với tài sản, thiết bị có giá trị từ 500 triệu đồng do Vụ Tài chính hoặc Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
- Chuyên viên quản lý kiểm tra hồ sơ soạn thảo Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định ký trình Lãnh đạo Vụ phê duyệt hoặc trình Lãnh đạo Vụ ký trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Đối với các Quyết định trình Lãnh đạo Bộ ký: Sau 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hoàn chỉnh của đơn vị, chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Đối với các Quyết định trình Lãnh đạo Vụ ký: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn chỉnh, chuyên viên chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Vụ phê duyệt.
- Khi phát hành văn bản, chuyên viên phải có trách nhiệm chuyển văn thư Vụ để vào sổ lưu theo quy định.
Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu
Cấp nào phê duyệt chủ trương đầu tư, mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu:
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tổ chức thực hiện và phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mới thầu, kết quả đấu thầu mua sắm, sửa chữa lớn xây dựng nhỏ tài sản cố định đối với tài sản sản có giá trị dưới 500 triệu đồng, chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (Vụ Tài chính).
2. Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mới thầu, kết quả đấu thầu mua sắm, sửa chữa lớn xây dựng nhỏ tài sản cố định đối với tài sản sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên.
3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khi nhận được Quyết định phê duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền tổ chức thực hiện thủ tục đầu tư, mua sắm tài sản theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Nghiệm thu, quyết toán kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định
1. Tài sản mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ phải thực hiện đầy đủ thủ tục nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định được quyết toán cùng với kinh phí chi thường xuyên hàng năm của đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành liên quan.
Điều 10. Hạch toán tài sản cố định
Các đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm mở sổ kế toán theo dõi, hạch toán ghi tăng giá trị tài sản cố định, tăng nguồn hình thành tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
1. Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong lập dự toán, mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định bằng nguồn ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Bộ (Vụ Tài chính) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Quyết định 202/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 5Thông tư 112/2006/TT-BTC hướng dẫn Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Quyết định 202/2006/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật xây dựng 2003
- 9Quyết định 521/2007/QĐ-BKH về mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11Quyết định 09/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 13Quyết định 3214/QĐ-BNN-TC năm 2008 ban hành Quy định uỷ quyền và phân cấp về thẩm quyền quyết định đầu tư sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ, mua sắm, xử lý tài sản cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Quyết định 1707/QĐ-BNN-TC năm 2008 ban hành Quy định về lập và giao dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Quyết định 912/QĐ-BGTVT về phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định năm 2020 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 3405/QĐ-BNN-TC năm 2008 ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3405/QĐ-BNN-TC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra