- 1Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành và lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4884/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 3Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành và lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4884/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 3Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành và lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4884/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 3Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 12/TTr-STTTT ngày 05 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã TTHC: 1.003868; 1.003725) lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 340/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN 1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Trang |
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH | |||
1 | 1.003868 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
|
2 | 1.003725 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 340/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
*LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mã 1.003868)
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
Trong thời hạn 15 ngày (tương đương 14 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông (Tầng 1 - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) hoặc truy cập vào website http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức lựa chọn cách thức nộp hồ sơ sau:
Cách thứ 1: Cơ quan, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ đúng yêu cầu, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ được hướng dẫn hoàn chỉnh.
Cách thứ 2: Cơ quan, tổ chức truy cập vào trang tin điện tử http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn để nộp hồ sơ trực tuyến. Nếu hồ sơ đầy đủ đúng yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo tiếp nhận hồ sơ qua hộp thư điện tử cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ đúng yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép sẽ được trả lời bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện:
* Hồ sơ nộp và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông;
* Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
* Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin dịch vụ công của Tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu số 14);
2. Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Nếu thực hiện theo dịch vụ bưu chính công ích thì phần phí (lệ phí) đối với trường hợp này áp dụng theo Giá cước và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-BĐVN của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2017 được đính kèm theo Quyết định này.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. (nếu có) | …….., ngày…… tháng……. năm ………. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ……………………………………….
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)1
Cơ quan cấp………………………………………. ngày, tháng, năm cấp …………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Số fax: …………………………………………………………………………………………………..
Email: ……………………………………………………………………………………………………
4. Tên tài liệu: ……………………………………………………………………………………………
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ………………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): …………………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu: …………………………………………………………………………………….
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):……………… Phụ bản (nếu có): ………………………….
8. Khuôn khổ (định dạng):…………….. cm. Số lượng in: ……………………………………… bản
9. Ngữ xuất bản: ………………………………………………………………………………………
10. Tên, địa chỉ cơ sở in: …………………………………………………………………………….
11. Mục đích xuất bản: ………………………………………………………………………………
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: ……………………………………………………
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
14. Kèm theo đơn này gồm : ……………………………………………………………………… 2
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN3 | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
____________________
1 Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
2 Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
3 Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mã 1.003725)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài có nhu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông (Tầng 1- Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) hoặc truy cập vào website http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn cách thức nộp hồ sơ sau:
Cách thứ 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ đúng yêu cầu, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ được hướng dẫn hoàn chỉnh.
Cách thứ 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân truy cập vào trang tin điện tử http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn để nộp hồ sơ trực tuyến. Nếu hồ sơ đầy đủ đúng yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo tiếp nhận hồ sơ qua hộp thư điện tử cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ đúng yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép sẽ được Sở Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản.
- Cách thức thực hiện:
* Hồ sơ nộp và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông.
* Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
* Nộp qua mạng Internet.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
2. Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nếu thực hiện theo dịch vụ bưu chính công ích thì phần phí (lệ phí) đối với trường hợp này áp dụng theo Giá cước và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-BĐVN của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2017 được đính kèm theo Quyết định này.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. (nếu có) | …., ngày…. tháng….. năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: …………………………………………………..
- Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………… Số điện thoại: …………………………..
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, …………………………………… (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ……………………………………………………………………
2. Tổng số bản: ……………………………………………………………………………………..
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ……………………………………………………………………
4. Từ nước (xuất xứ): ………………………………………………………………………………
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ………………………………………………………………
6. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………………………….
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân………………………… xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương xem xét, cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành và lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4884/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 3Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng
Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 340/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực