Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2024/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HẰNG NĂM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 215/TTr-STC ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định tại Điều 2 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, áp dụng cho các khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất quy định tại Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất thuê sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư là 0,5%.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất thuê còn lại là 1%.
2. Đơn giá thuê đất xây dựng các công trình ngầm
Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024, được tính như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
Đơn giá thuê đất được tính bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Đơn giá thuê đất được tính bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.
3. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích có mặt nước.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các văn bản: Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 43/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2024 thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 34/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Phan Thế Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra