- 1Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 18/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 6Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 201/TTr-STC ngày 04 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆC QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp có đủ năng lực quản lý, tổ chức thi công đối với công trình có kỹ thuật không phức tạp và tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng thuộc danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Các nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện theo phạm vi tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ
1. Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các công trình đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước và theo nội dung hướng dẫn tại Quy định này.
2. Đảm bảo công khai, minh bạch trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Hình thức hỗ trợ có thể bằng tiền hoặc hiện vật được quy đổi thành tiền; giá trị hỗ trợ phải được tính trong giá trị công trình để theo dõi, quản lý.
4. Các công trình giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện xây dựng công trình được chủ đầu tư (Ban quản lý xã) tạm ứng, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua người đại diện của cộng đồng dân cư.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy trình, thủ tục thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ
1. Mở tài khoản và mở mã số dự án
a) Mở tài khoản: chủ đầu tư mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và của Bộ Tài chính về hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước (quy định tại Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
b) Mở mã số dự án: chủ đầu tư thực hiện mở mã số dự án theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
2. Trình tự thanh toán
Căn cứ các văn bản pháp lý, khối lượng công trình hoàn thành chủ đầu tư lập hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước theo quy định.
3. Hồ sơ pháp lý
Chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu sau đây đến Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán (các tài liệu này chỉ gửi một lần cho đến khi công trình kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh trong quá trình thực hiện), bao gồm:
a) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao (bản chính hoặc bản sao).
b) Văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo bảng kê các chi phí đầu tư xây dựng, kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bản chính).
c) Hợp đồng ký giữa chủ đầu tư với đại diện cộng đồng dân cư để tự thực hiện xây dựng công trình (bản chính).
4. Tạm ứng vốn
a) Tạm ứng vốn: thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
b) Hồ sơ tạm ứng vốn:
Ngoài hồ sơ gửi 01 lần quy định tại khoản 3 Điều 4 của quy định này, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị tạm ứng vốn gửi tới Kho bạc Nhà nước gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn theo Mẫu số 04.a/TT ban hành kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
- Chứng từ chuyển tiền theo Mẫu số 05/TT ban hành kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
c) Thu hồi vốn tạm ứng: vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành, mức thu hồi từng lần do Ban quản lý xã thống nhất với cộng đồng dân cư được quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng.
5. Thanh toán khối lượng hoàn thành
a) Thanh toán khối lượng hoàn thành: thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
b) Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành):
Ngoài hồ sơ gửi 01 lần quy định tại khoản 3 Điều 4 của quy định này, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi tới Kho bạc Nhà nước gồm các tài liệu sau:
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo Mẫu số 03.a/TT ban hành kèm Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ; Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu theo Mẫu số 03.c/TT ban hành kèm Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn theo Mẫu số 04.a/TT ban hành kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ; Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng đối với trường hợp thu hồi tạm ứng theo Mẫu số 04.b/TT ban hành kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
- Chứng từ chuyển tiền theo Mẫu số 05/TT ban hành kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
6. Thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm và thời hạn kiểm soát, thanh toán vốn của cơ quan kiểm soát, thanh toán: thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 5. Quy trình, thủ tục quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ
1. Quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ)
Chủ đầu tư công trình thực hiện quyết toán niên độ theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
a) Quy định về quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành: sau khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành theo quy định tại văn bản này, trong đó:
- Đối với phần vốn đầu tư ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng tiền: giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân với đơn giá đã được ký kết trong hợp đồng.
- Đối với phần vốn đầu tư ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng hiện vật: giá trị quyết toán là giá trị được quy đổi thành tiền tại thời điểm hỗ trợ.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán.
b) Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính).
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành theo Mẫu số 14/QTDA và Mẫu số 15/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao).
- Hồ sơ quyết toán hợp đồng (bản chính hoặc bản sao): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và cộng đồng dân cư (quyết toán A-B).
- Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán công trình; kết quả điều tra của các cơ quan chức năng trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan chức năng điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên (nếu có).
c) Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ trì thẩm tra.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng công chức chuyên môn thuộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán công trình hoàn thành. Trường hợp công chức chuyên môn không đủ năng lực thẩm tra báo cáo quyết toán, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra báo cáo quyết toán.
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.
d) Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.
Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
đ) Chế độ báo cáo: hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành trong năm (mẫu số 12/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán) gửi đến Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố để tổng hợp chung theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện
1. Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch
a) Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để thực hiện thanh toán vốn.
b) Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán vốn theo quy trình nghiệp vụ và quy định của Nhà nước.
c) Trả lời các vướng mắc mà chủ đầu tư đề nghị trong việc thanh toán vốn.
d) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện: hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý cấp xã trong công tác quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị).
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kiểm tra, đôn đốc Ban quản lý cấp xã thực hiện quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán.
b) Thực hiện quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được giao quản lý theo quy định này và các văn bản khác có liên quan.
5. Ban quản lý cấp xã
a) Ban quản lý cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được mở tài khoản tại cơ quan Kho bạc Nhà nước và sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã trong hoạt động giao dịch với các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
b) Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; ký hợp đồng với người đại diện của cộng đồng dân cư để tổ chức thi công công trình.
6. Đối với cộng đồng dân cư được tham gia xây dựng công trình
Thực hiện đúng quy định về chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 59/2022/QĐ-UBND về quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 52/2022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Thông tư 18/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 8Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 59/2022/QĐ-UBND về quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 52/2022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 34/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết