- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 3Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, kỳ họp thứ 3 Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Công văn số 410/HĐND-DT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục Quy định khoảng cách và địa bàn thôn, tổ dân phố, xã đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 711/TTr-GDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2018 về việc ban hành Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 138/BC-STP ngày 23 tháng 8 năm 2018 và Công văn số 1072/STP-VBQP ngày 14 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định khoảng cách và địa bàn thôn, tổ dân phố, xã đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua đèo núi cao; qua sông, suối,...(không có cầu); qua vùng sạt lở đất, đá học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 69/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định số 68/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Các nội dung khác tại Quyết định số 68/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN THÔN, TỔ DÂN PHỐ, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN PHẢI QUA ĐÈO NÚI CAO; QUA SÔNG SUỐI,… (KHÔNG CÓ CẦU); QUA VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, ĐÁ HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Danh sách địa bàn | Khoảng cách (Km) | Tên trường |
I | Tiểu học | ≥1 |
|
1 | Xã Bình An |
|
|
| Thôn Thọ An |
| Tiểu học Bình An |
II | Trung học cơ sở | ≥2 |
|
1 | Xã Bình An |
|
|
| Thôn Thọ An |
| THCS Bình An |
I | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
1 | Xã An Bình |
| THCS An Vĩnh, THCS An Hải |
II | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
1 | Xã An Bình |
| THPT Lý Sơn |
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
1 | Xã Long Sơn |
|
|
| Thôn Gò Chè |
| Tiểu học Long Sơn |
2 | Xã Long Môn |
|
|
| Thôn Cà Xen |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn |
| Thôn Làng Ren |
| |
| Thôn Làng Giữa |
| |
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
1 | Xã Long Môn |
|
|
| Thôn Làng Giữa |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn |
| Thôn Cà Xen |
| |
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
1 | Xã Long Sơn |
| THPT Minh Long |
| Thôn Gò Chè |
| |
2 | Xã Thanh An |
| |
| Thôn Diệp Thượng |
| |
3 | Xã Long Mai |
|
|
| Thôn Kỳ Hát |
| THPT số 2 Nghĩa Hành |
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
1 | Xã Hành Tín Tây |
|
|
| Thôn Trũng Kè II |
| Tiểu học Hành Tín Tây |
2 | Xã Hành Tín Đông |
|
|
| Thôn Trường Lệ |
| Tiểu học Hành Tín Đông |
II | Trung học cơ sở | ≥ 02 |
|
1 | Xã Hành Tín Tây |
|
|
| Thôn Trũng Kè I |
| THCS Hành Tín Tây |
| Thôn Trũng Kè II |
| |
I | Tiểu học | ≥1 |
|
1 | Xã Sơn Hạ |
|
|
| Thôn Trường Ka |
| Tiểu học Sơn Hạ I |
| Thôn Đèo Rơn |
| |
| Thôn Ka Tu |
| Tiểu học Sơn Hạ II |
2 | Xã Sơn Cao |
|
|
| Thôn Đồng Sạ |
| Tiểu học Sơn Cao |
| Thôn Làng Gung |
| |
| Thôn Xà Ây |
| |
3 | Xã Sơn Nham |
|
|
| Thôn Canh Mo |
| Tiểu học Sơn Nham |
| Thôn Cận Sơn |
| |
| Thôn Chàm Rao |
| |
4 | Xã Sơn Hải |
|
|
| Thôn Làng Trăng |
| Tiểu học và THCS Sơn Hải |
| Thôn Làng Lành |
| |
5 | Xã Sơn Kỳ |
|
|
| Thôn Bồ Nung |
| Tiểu học Sơn Kỳ |
| Thôn Mô Níc |
| |
| Thôn Tà Bấc |
| |
6 | Xã Sơn Ba |
|
|
| Thôn Làng Già |
| Phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Sơn Ba |
| Thôn Làng Chai |
| |
| Thôn Gò Da |
| |
7 | Thị trấn Di Lăng |
|
|
| Tổ dân phố Nước Nia |
| Tiểu học và THCS Nước Nia |
| Tổ dân phố Đồi Ráy |
| |
8 | Xã Sơn Thượng |
|
|
| Thôn Bờ reo |
| Tiểu học Sơn Thượng |
9 | Xã Sơn Trung |
|
|
| Thôn làng Lòn |
| Tiểu học và THCS Sơn Trung |
10 | Xã Sơn Bao |
|
|
| Thôn Nước Bao |
| Tiểu học Sơn Bao |
| Thôn Mang Nà |
| |
| Thôn Nước Rinh |
| |
| Thôn Nước Tang |
| |
| Thôn Làng Chúc |
| |
11 | Xã Sơn Thủy |
|
|
| Thôn Giá Gối |
| Tiểu học Sơn Thủy |
12 | Xã Sơn Linh |
|
|
| Thôn Làng Xinh |
| Tiểu học Sơn Linh |
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
1 | Xã Sơn Nham |
|
|
| Thôn Cận Sơn |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham, THCS Sơn Nham |
| Thôn Chàm Rao |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham |
| Thôn Xà Riêng |
| |
| Thôn Canh Mo |
| THCS Sơn Nham |
2 | Xã Sơn Hải |
|
|
| Thôn Làng Trăng |
| Tiểu học và THCS Sơn Hải |
3 | Xã Sơn Ba |
|
|
| Thôn Làng Già |
| THCS Sơn Ba |
| Thôn Gò Da |
| |
| Thôn Làng Chai |
| |
4 | Xã Sơn Bao |
|
|
| Thôn Nước Rinh |
| THCS Sơn Bao |
| Thôn Mang Nà |
| |
| Thôn Nước Tang |
| |
| Thôn Nước Bao |
| |
| Thôn Làng Chúc |
| |
5 | Thị trấn Di Lăng |
|
|
| Tổ dân phố Nước Nia |
| Tiểu học và THCS Nước Nia |
| Tổ dân phố Đồi Ráy |
| |
6 | Xã Sơn Thượng |
|
|
| Thôn Breo |
| THCS Sơn Thượng |
7 | Xã Sơn Cao |
|
|
| Thôn Đồng Sạ |
| THCS Sơn Cao |
| Thôn Xà Ây |
| |
8 | Xã Sơn Kỳ |
|
|
| Thôn Mô Níc |
| THCS và THPT Phạm Kiệt |
| Thôn Bồ Nung |
| |
| Thôn Tà Bấc |
| |
9 | Xã Sơn Hạ |
|
|
| Thôn Đèo Rơn |
| THCS Sơn Hạ |
10 | Xã Sơn Trung |
|
|
| Thôn Làng Lòn |
| TH và THCS Sơn Trung |
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
1 | Xã Sơn Thủy |
|
|
| Thôn Giá Gối |
| THCS và THPT Phạm Kiệt |
| Thôn Tà Bi |
| |
2 | Xã Sơn Kỳ |
| |
| Thôn Mô Níc |
| |
| Thôn Tà Bấc |
| |
| Thôn Bồ Nung |
| |
3 | Xã Sơn Ba |
| |
| Thôn Gò Da |
| |
| Thôn Làng Chai |
| |
| Thôn Làng Già |
| |
4 | Sơn Hải |
| |
| Thôn Gò Sim |
| |
| Thôn Làng Trăng |
| |
| Thôn Tà Mát |
| |
| Thôn Làng Lành |
| |
5 | Xã Sơn Hạ |
|
|
| Thôn Đèo Rơn |
| THPT Quang Trung |
| Thôn Trường Ka |
| |
| Thôn Ka Tu |
| |
6 | Xã Sơn Nham |
| |
| Thôn Cận Sơn |
| |
| Thôn Xà Nay |
| |
| Thôn Canh Mo |
| |
| Thôn Bầu Sơn |
| |
7 | Xã Sơn Linh |
| |
| Thôn Gò Da |
| |
| Thôn Bồ Nung |
| |
| Thôn Đồng A |
| |
| Thôn Ka La |
| |
| Thôn Làng Ghè |
| |
| Thôn Làng Xinh |
| |
8 | Xã Sơn Cao |
| |
| Thôn Xà Ây |
| |
| Thôn Làng Gung |
| |
| Thôn Làng Mon |
| |
| Thôn Đồng Sạ |
| |
| Thôn Làng Trăng |
| |
| Thôn Kà Long |
| |
| Thôn Làng Trá |
| |
9 | Thị trấn Di Lăng |
|
|
| Tổ dân phố Nước Rạc |
| THPT Sơn Hà |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| |
| Tổ dân phố Đồi Ráy |
| |
I | Tiểu học | ≥1 |
|
1 | Xã Sơn Dung |
|
|
| Thôn Huy măng |
| Tiểu học Sơn Dung |
| Thôn Đăk Lang |
| |
| Thôn Kaxim |
| |
| Thôn Đăk trên |
| |
| Thôn Gò Lã |
| |
2 | Xã Sơn Mùa |
|
|
| Thôn Huy Ra Lung |
| Tiểu học Sơn Mùa |
| Thôn Nước Min |
| |
| Thôn Huy Em |
| |
| Thôn Tu La |
| |
3 | Xã Sơn Bua |
|
|
| Thôn Nước Tang |
| Tiểu học và THCS Sơn Bua |
| Thôn Mang He |
| |
| Thôn Mang tà bể |
| |
4 | Xã Sơn Liên |
|
|
| Thôn Tong Tang |
| Tiểu học Sơn Liên |
| Thôn Nước Vương |
| |
| Thôn Đắk Doa |
| |
5 | Xã Sơn Long |
|
|
| Thôn Ra Pân |
| Tiểu học Sơn Long |
| Thôn Mang Hin |
| |
| Thôn Ra Manh |
| |
6 | Xã Sơn Tân |
|
|
| Thôn Tà Cây |
| Tiểu học Sơn Tân |
| Thôn Tà Dô |
| |
| Thôn RaNhua |
| |
| Thôn ĐăkRòng |
| |
7 | Xã Sơn Màu |
|
|
| Thôn Tà Vinh |
| Tiểu học Sơn Màu |
| Thôn Ha Lên |
| |
| Thôn Đăk Pao |
| |
| Thôn Đăk Panh |
| |
8 | Xã Sơn Tinh |
|
|
| Thôn Axin |
| Tiểu học Sơn Tinh |
| Thôn Bà He |
| |
9 | Xã Sơn Lập |
|
|
| Thôn Tà Ngàm |
| Tiểu học và THCS Sơn Lập |
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
1 | Xã Sơn Long |
|
|
| Thôn Ra pân |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Sơn Long |
| Thôn Gò lã |
| |
| Thôn MangHin |
| |
2 | Xã Sơn Lập |
|
|
| Thôn Tà Ngàm |
| Tiểu học và THCS Sơn Lập |
3 | Xã Sơn Tân |
|
|
| Thôn Tà Dô |
| THCS Sơn Tân |
| Thôn Đăk ròng |
| |
| Thôn Đăk Be |
| |
4 | Xã Sơn Mùa |
|
|
| Thôn Huy Ra Lung |
| THCS Sơn Mùa |
| Thôn Nước Min |
| |
| Thôn Huy Em |
| |
5 | Xã Sơn Tinh |
|
|
| Thôn A Xin |
| THCS Sơn Tinh |
| Thôn B He |
| |
| Thôn Ka năng |
| |
| Thôn Ra Tân |
| |
6 | Xã Sơn Dung |
|
|
| Thôn Huy Măng |
| THCS Sơn Dung |
| Thôn Đăk Lang |
| |
| Thôn Ka Xim |
| |
| Thôn Đăk Trên |
| |
| Thôn Gò lã |
| |
7 | Xã Sơn Bua |
|
|
| Thôn Nước Tang |
| Tiểu học và THCS Sơn Bua |
| Thôn Mang He |
| |
| Thôn Mang Tà Bể |
| |
8 | Xã Sơn Liên |
|
|
| Thôn Tang Tong |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Sơn Liên |
| Thôn Đắc Doa |
| |
9 | Xã Sơn Màu |
|
|
| Thôn Tà Vinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Sơn Màu |
| Thông Ha Lên |
| |
| Thôn Đăk Pao |
| |
| Thôn Đăk Panh |
| |
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
1 | Xã Sơn Mùa |
| THPT Đinh Tiên Hoàng |
| Thôn Tu La |
| |
| Thôn Huy Ra Lung |
| |
2 | Xã Sơn Dung |
| |
| Thôn Đăk Trên |
| |
| Thôn Đăk Lang |
| |
| Thôn Huy Măng |
| |
| Thôn Gò Lã |
| |
| Thôn Ka Xim |
| |
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
1 | Xã Ba Ngạc |
|
|
| Thôn Krên |
| Tiểu học Ba Ngạc |
| Thôn BaLăng |
| |
| Thôn Viôlắc |
| |
| Thôn Nước Lầy |
| |
2 | Xã Ba Tiêu |
|
|
| Thôn Krầy |
| Tiểu học Ba Tiêu |
3 | Xã Ba Xa |
|
|
| Thôn Nước Lăng |
| Tiểu học Ba Xa |
| Thôn Nước Chạch |
| |
| Thôn Gòi Hre 1 |
| |
| Thôn Gòi Hre 2 |
| |
| Thôn Ba Ha |
| |
| Thôn Nước Như |
| |
| Thôn Mang Mu |
| |
4 | Xã Ba Tô |
|
|
| Thôn Làng Mạ |
| Tiểu học Ba Tô |
| Thôn Làng Xi 2 |
| |
| Thôn Làng Xi 1 |
| |
| Thôn Trà Nô |
| |
| Thôn Rộc Măng |
| |
| Thôn Mang Lùng 1 |
| |
5 | Xã Ba Trang |
|
|
| Thôn Kon Dóc |
| Tiểu học Ba Trang |
| Thôn Bùi Hui |
| |
| Thôn Kon Riêng |
| |
| Thôn Cây Muối |
| |
| Thôn Nước Đang |
| |
6 | Xã Ba Giang |
|
|
| Thôn Ba Nhà |
| Tiểu học và THCS Ba Giang |
| Thôn Gò Khôn |
| |
| Thôn Nước Lô |
| |
7 | Xã Ba Bích |
|
|
| Thôn Nước Đang |
| Tiểu học và THCS Ba Bích |
| Thôn Đồng Vào |
| |
8 | Xã Ba Lế |
|
|
| Thôn Bãi Lê |
| Tiểu học Ba Lế |
| Thôn Vả Lếch |
| |
9 | Xa Ba Vì |
|
|
| Thôn Nước Rò |
| Tiểu học Ba Vì |
| Thôn Mang Đen |
| |
| Thôn Gò Vành |
| |
| Thôn Nước Y Vang |
| |
10 | Xã Ba Vinh |
|
|
| Thôn Gò Đập |
| Tiểu học Ba Vinh |
| Thôn Nước Sung |
| |
| Thôn Nước Lui |
| |
| Thôn Huy Dui |
| |
| Thôn Nước Om |
| |
11 | Xã Ba Dinh |
|
|
| Thôn Nước Lang |
| Tiểu học Ba Dinh |
| Thôn Nước Tiên |
| |
| Thôn Đồng Lân |
| |
| Thôn Làng Măng |
| |
| Thôn Kách Lang |
| |
| Thôn Đồng Dinh |
| |
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
1 | Xã Ba Ngạc |
|
|
| Thôn Krên |
| THCS Ba Ngạc |
| Thôn BaLăng |
| |
| Thôn Nước Lầy |
| |
| Thôn Viôlắc |
| |
2 | Xã Ba Tiêu |
|
|
| Thôn Krầy |
| THCS Ba Tiêu |
3 | Xã Ba Vì |
|
|
| Thôn Nước Rò |
| THCS Ba Vì |
| Thôn Mang Đen |
| |
| Thôn Nước Y Vang |
| |
| Thôn Gò Vành |
| |
4 | Xã Ba Xa |
|
|
| Thôn Nước Lăng |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Ba Xa |
| Thôn Mang Mu |
| |
| Thôn Ba Ha |
| |
5 | Xã Ba Tô |
|
|
| Thôn Làng Mạ |
| THCS Ba Tô |
| Thôn Làng Xi I |
| |
| Thôn Mang Lùng I |
| |
| Thôn Trà Nô |
| |
| Thôn Rộc Măng |
| |
| Thôn Làng Xi II |
| THCS Ba Tô; THCS Ba Dinh-Ba Tô |
6 | Xã Ba Dinh |
|
|
| Thôn Làng Măng |
| THCS Ba Dinh-Ba Tô |
| Thôn Đồng Lân |
| |
| Thôn Nước Lang |
| |
| Thôn Kách Lang |
| |
| Thôn Đồng Dinh |
| |
| Thôn Nước Tiên |
| |
7 | Xã Ba Giang |
|
|
| Thôn Ba Nhà |
| Tiểu học và THCS Ba Giang |
| Thôn Gò Khôn |
| |
| Thôn Nước Lô |
| |
8 | Xã Ba Bích |
|
|
| Thôn Đồng Vào |
| Tiểu học và THCS Ba Bích |
9 | Xã Ba Nam |
|
|
| Thôn Làng Dút II |
| Tiểu học và THCS Ba Nam |
| Thôn Làng Vờ |
| |
10 | Xã Ba Trang |
|
|
| Thôn Tà Lụi |
| THCS Ba Trang |
| Thôn Kon Riêng |
|
|
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
1 | Xã Ba Vì |
| THPT Phạm Kiệt |
| Thôn Nước Rò |
| |
| Thôn Mang Đen |
| |
| Thôn Nước Y Vang |
| |
| Thôn Gò Vành |
| |
2 | Xã Ba Tô |
| |
| Thôn Làng Mạ |
| |
| Thôn Làng Xi II |
| |
| Thôn Làng Xi I |
| |
| Thôn Rộc Măng |
| |
3 | Xã Ba Tiêu |
| |
| Thôn Krầy |
| |
4 | Xã Ba Bích |
| THPT Ba Tơ |
| Thôn Nước Đang |
| |
| Thôn Đồng Vào |
| |
| Thôn Làng Mâm |
| |
5 | Xã Ba Dinh |
| |
| Thôn Làng Măng |
| |
| Thôn Đồng Lân |
| |
| Thôn Nước Lang |
| |
| Thôn Nước Tiên |
| |
| Thôn Kà La |
| |
| Thôn Kách Lang |
| |
| Thôn Đồng Dinh |
| |
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
1 | Xã Trà Bình |
|
|
| Thôn Bình Trung |
| Tiểu học Trà Bình |
2 | Xã Trà Sơn |
|
|
| Thôn Kà Tinh |
| Tiểu học Trà Sơn 1, Tiểu học số 2 Trà Sơn |
3 | Xã Trà Thủy |
|
|
| Thôn 1 |
| Tiểu học Trà Thủy |
| Thôn 4 |
| |
| Thôn 5 |
| |
| Thôn 6 |
| |
4 | Xã Trà Giang |
|
|
| Thôn 2 |
| Tiểu học Trà Giang |
| Thôn 3 |
| |
5 | Xã Trà Tân |
|
|
| Thôn Tây Trà ót |
| Tiểu học và THCS Trà Tân |
| Thôn Trà Ngon |
| |
6 | Xã Trà Bùi |
|
|
| Thôn Gò |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi |
| Thôn Tây |
| |
| Thôn Tang |
| |
| Thôn Quế |
| |
| Thôn Nước Nia |
| |
7 | Xã Trà Lâm |
|
|
| Thôn Trà Hoa |
| Tiểu học và THCS Trà Lâm |
| Thôn Trà Lạc |
| |
8 | Xã Trà Hiệp |
|
|
| Thôn Băng |
| Tiểu học và THCS Trà Hiệp |
| Thôn Nguyên |
| |
| Thôn Cả |
| |
| Thôn Cưa |
| |
II | Trung học cơ sở | ≥2 |
|
1 | Xã Trà Bình |
|
|
| Thôn Bình Trung |
| THCS Trà Bình |
2 | Xã Trà Phú |
|
|
| Thôn Phú An |
| THCS Trà Phú |
3 | Xã Trà Sơn |
|
|
| Thôn Kà Tinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Sơn |
4 | Xã Trà Thủy |
|
|
| Thôn 1 |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Thủy |
| Thôn 2 |
| |
| Thôn 3 |
| |
| Thôn 4 |
| |
| Thôn 5 |
| |
| Thôn 6 |
| |
5 | Xã Trà Tân |
|
|
| Thôn Tây Trà ót |
| Tiểu học và THCS Trà Tân |
| Thôn Trà Ngon |
| |
6 | Xã Trà Bùi |
|
|
| Thôn Gò |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi |
| Thôn Tây |
| |
| Thôn Tang |
| |
| Thôn Quế |
| |
| Thôn Nước Nia |
| |
7 | Xã Trà Lâm |
|
|
| Thôn Trà Hoa |
| Tiểu học và THCS Trà Lâm |
| Thôn Trà Khương |
| |
| Thôn Trà Lạc |
| |
| Thôn Trà Gia |
| |
8 | Xã Trà Hiệp |
|
|
| Thôn Băng |
| Tiểu học và THCS Trà Hiệp |
| Thôn nguyên |
| |
| Thôn Cả |
| |
| Thôn Cưa |
| |
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
1 | Xã Trà Thủy |
| THPT Trà Bồng |
| Thôn 3 |
| |
| Thôn 5 |
| |
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
1 | Xã Trà Phong |
|
|
| Thôn Trà Niu |
| Tiểu học Trà Phong |
| Thôn Gò Rô |
| |
| Thôn Hà Riềng |
| |
| Thôn Trà Na |
| Tiểu học số 2 Trà Phong |
| Thôn Trà Reo |
| |
| Thôn Trà Bung |
| |
2 | Xã Trà Thanh |
|
|
| Thôn Vuông |
| Tiểu học Trà Thanh |
| Thôn Môn |
| |
| Thôn Cát |
| |
| Thôn Gỗ |
| |
3 | Xã Trà Thọ |
|
|
| Thôn Bắc nguyên |
| Tiểu học Trà Thọ |
| Thôn Bắc Dương |
| |
| Thôn Nước Biếc |
| |
| Thôn Tây |
| |
| Thôn Tre |
| |
4 | Xã Trà Khê |
|
|
| Thôn Hà |
| Tiểu học Trà Khê |
| Thôn Sơn 1 |
| |
| Thôn Sơn 2 |
| |
| Thôn Đông |
| |
5 | Xã Trà Quân |
|
|
| Thôn Trà Xuông |
| Tiểu học Trà Quân |
| Thôn Trà Ong |
| |
| Thôn Trà Bao |
| |
6 | Xã Trà Xinh |
|
|
| Thôn Trà Ôi |
| Tiểu học Trà Xinh |
| Thôn Trà Kem |
| |
| Thôn Trà Veo |
| |
7 | Xã Trà Nham |
|
|
| Thôn Trà Huynh |
| Tiểu học Trà Nham |
| Thôn Trà Vân |
| |
| Thôn Trà Long |
| |
| Thôn Trà Cương |
| |
8 | Xã Trà Trung |
|
|
| Thôn Đam |
| Tiểu học và THCS Trà Trung |
| Thôn Xanh |
| |
9 | Xã Trà Lãnh |
|
|
| Thôn Trà Ích |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lãnh |
| Thôn Trà Lương |
| |
| Thôn Trà Linh |
| |
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
1 | Xã Trà Phong |
|
|
| Thôn Trà Bung |
| THCS Trà phong II |
| Thôn Trà Reo |
| |
| Thôn Trà Na |
| |
| Thôn Hà Riềng |
| THCS Trương Ngọc Khang |
| Thôn Trà Niu |
| |
| Thôn Gò rô |
| |
2 | Xã Trà Thanh |
|
|
| Thôn môn |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Thanh |
| Thôn vuông |
| |
| Thôn cát |
| |
| Thôn gổ |
| |
3 | Xã Trà Thọ |
|
|
| Thôn Bắc Dương |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Thọ |
| Thôn Tre |
| |
| Thôn Nước Biết |
| |
| Thôn Tây |
| |
| Thôn Bắc Nguyên |
| |
4 | Xã Trà Khê |
|
|
| Thôn Hà |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Khê |
| Thôn Sơn |
| |
| Thôn Đông |
| |
5 | Xã Trà Quân |
|
|
| Thôn Trà Bao |
| THCS Trà Quân |
| Thôn Trà Xuông |
| |
| Thôn Trà Ong |
| |
6 | Xã Trà Xinh |
|
|
| Thôn Trà Veo |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Xinh |
| Thôn Trà Kem |
| |
| Thôn Trà Ôi |
| |
7 | Xã Trà Nham |
|
|
| Thôn Trà Cương |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Nham |
| Thôn Trà Long |
| |
| Thôn Trà Huynh |
| |
| Thôn Trà Vân |
| |
8 | Xã Trà Trung |
|
|
| Thôn Đam |
| Tiểu học và THCS Trà Trung |
| Thôn Xanh |
| |
9 | Xã Trà Lãnh |
|
|
| Thôn Trà Dinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lãnh |
| Thôn Trà Ích |
| |
| Thôn Trà Lương |
| |
| Thôn Trà Linh |
| |
III | Trung học phổ thông |
|
|
1 | Xã Trà Phong | ≥ 3 |
|
| Thôn Trà Niu |
| THPT Tây Trà |
| Thôn Gò Rô |
|
- 1Quyết định 69/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho đối tượng hưởng chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1678/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 67/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh danh mục xã, bản quy định tại Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND trong năm học 2019-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
- 9Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 11Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 69/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 5Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 3Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho đối tượng hưởng chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 1678/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 67/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh danh mục xã, bản quy định tại Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND trong năm học 2019-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 34/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực