Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp luật văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 703/Tr-SNV ngày 05 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở Công thương
1. Sở Công thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới, năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cạnh tranh, chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khuyến công, quản lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Công thương có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công Thương.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Công thương: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Công thương
1. Lãnh đạo sở gồm: Giám đốc và không quá 03 phó giám đốc.
a) Giám đốc Sở Công thương là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh phân công hoặc ủy quyền.
Giám đốc sở có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công thương về tổ chức và hoạt động của sở; báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề trong phạm vi lĩnh vực công thương; phối hợp với các Giám đốc sở khác, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của sở.
b) Phó Giám đốc Sở Công thương là người giúp Giám đốc phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của sở Công thương.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Quản lý Thương mại - Hợp tác quốc tế;
d) Phòng Quản lý Công nghiệp;
đ) Phòng Quản lý Năng lượng;
e) Phòng Kế hoạch, tài chính, tổng hợp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công thương: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
Giám đốc Sở Công thương quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công thương theo quy định của pháp luật. Căn cứ các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành Quy chế làm việc và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế của sở.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018
2. Quyết định số 81/2003/QĐ-UB ngày 16/6/2003 của UBND tỉnh về việc đổi tên Phòng kế hoạch và xúc tiến thương mại thành Phòng kế hoạch và tổng hợp thuộc Sở Thương mại - Du lịch; Quyết định số 152/2003/QĐ-UB ngày 29/9/2003 của UBND tỉnh về việc đổi tên và bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm thông tin - Xúc tiến thương mại thuộc Sở Thương mại - Du lịch; Quyết định số 65/2004/QĐ-UB ngày 28/6/2004 của UBND tỉnh về việc tách Đội quản lý thị trường số 1 liên huyện Mường La - Thị xã thành Đội quản lý thị trường Mường La và Đội quản lý thị trường Thị xã; Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 17/02/2018 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương; Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công thương; các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 51/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 81/2003/QĐ-UB về đổi tên Phòng kế hoạch và xúc tiến thương mại thành Phòng kế hoạch và tổng hợp thuộc Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 152/2003/QĐ-UB về đổi tên và bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm thông tin - xúc tiến thương mại thuộc Sở Thương mại-Du lịch tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 65/2004/QĐ-UB về tách Đội quản lý thị trường số 1 liên huyện Mường La - Thị xã thành Đội quản lý thị trường Mường la và Đội quản lý thị trường Thị xã do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022
- 15Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 16Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 81/2003/QĐ-UB về đổi tên Phòng kế hoạch và xúc tiến thương mại thành Phòng kế hoạch và tổng hợp thuộc Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 152/2003/QĐ-UB về đổi tên và bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm thông tin - xúc tiến thương mại thuộc Sở Thương mại-Du lịch tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 65/2004/QĐ-UB về tách Đội quản lý thị trường số 1 liên huyện Mường La - Thị xã thành Đội quản lý thị trường Mường la và Đội quản lý thị trường Thị xã do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022
- 8Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 9Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 51/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 34/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra