- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 1Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 27 tháng 7 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Cắn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và công tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Đối với những người đang giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố theo quy định trước đây mà nay theo quy định của Quyết định này không đủ tiêu chuẩn thì vẫn đảm nhiệm chức vụ cho đến hết thời hạn được bổ nhiệm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34 /2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định về tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là Phó Chánh Thanh tra sở), Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Phó Chánh Thanh tra huyện) trực thuộc tỉnh Bình Thuận.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện), các cơ quan, tổ chức có liên quan và công chức được bổ nhiệm giữ chức danh Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện.
Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện là người giúp Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện chỉ đạo, quản lý, điều hành một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
1. Tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện tại Quy định này là căn cứ để Thủ trưởng các sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là Giám đốc sở), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND huyện) xem xét, quy hoạch cán bộ, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm cán bộ nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của ngành Thanh tra.
2. Người được xem xét bổ nhiệm giữ chức Phó Chánh thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định này và các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ với đồng nghiệp, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
2. Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương.
3. Có khả năng làm trưởng các đoàn thanh tra có quy mô vừa, tính chất ít phức tạp.
4. Có năng lực quản lý, điều hành quản lý cấp phòng; có khả năng quy tụ, đoàn kết công chức, phát huy sức mạnh tập thể và phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, phương hướng, chức năng, nhiệm vụ của ngành Thanh tra.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật, quản lý nhà nước trong phạm vi quản lý của ngành, địa phương và nghiệp vụ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội của ngành, địa phương, đất nước.
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra.
3. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
4. Đã qua bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
5. Sử dụng một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) trình độ B trở lên.
6. Sử dụng thành thạo vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác.
1. Có thời gian công tác trong ngành thanh tra từ 3 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) hoặc đang làm công tác quản lý ở các cơ quan của Đảng, Nhà nước. Trường hợp người được xem xét bổ nhiệm Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện không làm công tác quản lý ở các cơ quan của Đảng, Nhà nước thì phải có ít nhất 03 năm (không kể thời gian tập sự) công tác về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra.
2. Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh thanh tra huyện không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.
3. Tại thời điểm bổ nhiệm, không trong thời gian bị xem xét kỷ luật hoặc bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
4. Được quy hoạch vào chức danh Phó Chánh Thanh tra sở hoặc tương đương trở lên, Phó Chánh Thanh tra huyện hoặc tương đương trở lên.
5. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng.
6. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Trường hợp khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện mà người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại còn thiếu một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 và Điều 9 Quy định này thì Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện có văn bản đề nghị Chánh Thanh tra tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện kịp thời phản ánh cho Giám đốc Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung./.
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1563/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thuộc thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
- 1Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1563/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thuộc thành phố Hải Phòng
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 34/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực