- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 5Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 6Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 1Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1152/TTr-SXD ngày 22/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 866/BC-STP ngày 20/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:
1. Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải và huyện Thuận Bắc.
2. Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn các huyện còn lại thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư và xây dựng làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện tập đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được công bố kèm theo Quyết định này;
2. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt trước ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD có hiệu lực (15/5/2015) thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD có hiệu lực (15/5/2015) thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, HUYỆN NINH HẢI, HUYỆN THUẬN BẮC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp bậc, đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
Bảng số 1. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân xây dựng
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân xây dựng | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Nhóm I | 119.231 | 140.769 | 166.154 | 196.154 | 231.538 | 273.846 | 323.077 |
Nhóm II | 135.385 | 159.231 | 187.692 | 220.000 | 259.231 | 304.615 | 357.692 |
Ghi chú:
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn, ...).
Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Đơn giá (VNĐ) | 180.000 | 203.846 | 227.692 | 251.538 | 275.385 | 299.231 | 323.077 | 346.923 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm, ... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn giá nhân công áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3. Cấp bậc, đơn giá nhân công nghệ nhân
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 480.769 | 517.692 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại bảng số 3.
Bảng số 4. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân lái xe
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân | I | II | III | IV |
Nhóm xe I | 167.692 | 197.692 | 234.615 | 276.923 |
Nhóm xe II | 193.077 | 226.154 | 264.615 | 311.538 |
Nhóm xe III | 230.000 | 269.231 | 316.154 | 370.769 |
Ghi chú:
Nhóm xe I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T, cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
Nhóm xe II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông, xe phun nhựa đường.
Nhóm xe III: Ô tô tự đổ, rơ mooc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, đơn giá công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 286.923 | 300.769 |
Nhóm II | 318.461 | 335.385 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 1, máy 1 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 1, máy 1 | I | II |
Nhóm I | 243.846 | 253.846 |
Nhóm II | 273.077 | 289.231 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.3. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 2, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 2, máy 2 | I | II |
Nhóm I | 204.615 | 216.154 |
Nhóm II | 225.385 | 238.462 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.4. Cấp bậc, đơn giá nhân công thủy thủ.
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thủy thủ | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 148.462 | 167.692 | 193.077 | 217.692 |
Bảng số 5.5. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ máy, thợ điện
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ máy, thợ điện | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 157.692 | 180.769 | 204.615 | 230.000 |
Bảng số 5.6. Cấp bậc, đơn giá công thuyền trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 300.769 | 320.000 |
Nhóm II | 336.154 | 360.000 |
Nhóm III | 375.385 | 399.231 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.7. Cấp bậc, đơn giá công máy trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng | I | II |
Nhóm I | 269.231 | 286.923 |
Nhóm II | 320.000 | 336.154 |
Nhóm III | 362.308 | 390.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.8. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút trên 300m3/h và tàu cuốc dưới 300m3/h
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc điện trưởng | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 320.000 | 335.385 |
Bảng số 5.9. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2, KTV | I | II |
Nhóm I | 267.692 | 285.385 |
Nhóm II | 314.615 | 330.769 |
Nhóm III | 360.000 | 378.462 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.10. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 243.846 | 269.231 |
Nhóm II | 286.923 | 300.769 |
Nhóm III | 336.154 | 360.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.11. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng tàu hút bụng nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 399.231 | 416.154 |
Nhóm II | 416.154 | 442.308 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.12. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng, thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 378.462 | 399.231 |
Nhóm II | 399.231 | 416.154 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.13. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Cấp bậc điện trưởng, KTV cuốc 1, thuyền phó 2, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 336.154 | 360.000 |
Nhóm II | 360.000 | 378.462 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.14. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2; KTV cuốc 1 | I | II |
Nhóm I | 360.000 | 378.462 |
Nhóm II | 378.462 | 399.231 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.15. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 320.000 | 336.153 |
Nhóm II | 336.153 | 360.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 6. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ lặn
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ lặn | I | II | III | IV |
Thợ lặn | 230.000 | 252.308 | 286.154 | 319.231 |
Thợ lặn cấp I | 359.231 | 405.385 |
|
|
Thợ lặn cấp II | 442.307 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CÒN LẠI THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp bậc, đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
Bảng số 1. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân xây dựng
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân xây dựng | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Nhóm I | 113.270 | 133.731 | 157.846 | 186.346 | 219.962 | 260.154 | 306.923 |
Nhóm II | 128.615 | 151.269 | 178.308 | 209.000 | 246.269 | 289.385 | 339.808 |
Ghi chú:
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn, ...)
Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Đơn giá (VNĐ) | 171.000 | 193.654 | 216.308 | 238.962 | 261.615 | 284.269 | 306.923 | 329.577 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm, ... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn giá nhân công áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3. Cấp bậc, đơn giá nhân công nghệ nhân
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 456.731 | 491.808 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại Bảng số 3.
Bảng số 4. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân lái xe
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân | I | II | III | IV |
Nhóm xe I | 159.308 | 187.808 | 222.885 | 263.077 |
Nhóm xe II | 183.423 | 214.846 | 251.385 | 295.962 |
Nhóm xe III | 218.500 | 255.769 | 300.346 | 352.231 |
Ghi chú:
Nhóm xe I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T, cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
Nhóm xe II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông, xe phun nhựa đường.
Nhóm xe III: Ô tô tự đổ, rơ mooc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, đơn giá công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 272.577 | 285.731 |
Nhóm II | 302.538 | 318.615 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 1, máy 1 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 1, máy 1 | I | II |
Nhóm I | 231.654 | 241.154 |
Nhóm II | 259.423 | 274.769 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.3. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 2, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 2, máy 2 | I | II |
Nhóm I | 194.385 | 205.346 |
Nhóm II | 214.115 | 226.538 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.4. Cấp bậc, đơn giá nhân công thủy thủ
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thủy thủ | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 141.038 | 159.308 | 183.423 | 206.808 |
Bảng số 5.5. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ máy, thợ điện.
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ máy, thợ điện | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 149.808 | 171.731 | 194.385 | 218.500 |
Bảng số 5.6. Cấp bậc, đơn giá công thuyền trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 285.731 | 304.000 |
Nhóm II | 319.346 | 342.000 |
Nhóm III | 356.615 | 379.269 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.7. Cấp bậc, đơn giá công máy trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng | I | II |
Nhóm I | 255.769 | 272.577 |
Nhóm II | 304.000 | 319.346 |
Nhóm III | 344.192 | 370.500 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.8. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút trên 300m3/h và tàu cuốc dưới 300m3/h
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc điện trưởng | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 304.000 | 318.615 |
Bảng số 5.9. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó | I | II |
Nhóm I | 254.308 | 271.115 |
Nhóm II | 298.885 | 314.231 |
Nhóm III | 342.000 | 359.539 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.10. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 231.654 | 255.769 |
Nhóm II | 272.577 | 285.731 |
Nhóm III | 319.346 | 342.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.11. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng tàu hút bụng nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 379.269 | 395.346 |
Nhóm II | 395.346 | 420.192 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.12. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng, thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 359.538 | 379.269 |
Nhóm II | 379.269 | 395.346 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.13. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc điện trưởng, KTV cuốc 1, thuyền phó 2, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 319.346 | 342.000 |
Nhóm II | 342.000 | 359.538 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.14. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2; KTV cuốc l | I | II |
Nhóm I | 342.000 | 359.538 |
Nhóm II | 359.538 | 379.269 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.15. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 304.000 | 319.346 |
Nhóm II | 319.346 | 342.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 6. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ lặn
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ lặn | I | II | III | IV |
Thợ lặn | 218.500 | 239.692 | 271.846 | 303.269 |
Thợ lặn cấp I | 341.269 | 385.115 |
|
|
Thợ lặn cấp II | 420.192 |
|
|
|
- 1Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2013 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình – Phần sửa chữa
- 2Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 64/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Công văn 414/SXD-KTKH&VLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo Quyết định 898/QĐ-UBND do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình - Phần khảo sát xây dựng
- 8Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Công văn 1919/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 86/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1770/2016/QĐ-UBND Quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 15Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2013 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình – Phần sửa chữa
- 5Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 6Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 7Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 64/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Công văn 414/SXD-KTKH&VLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo Quyết định 898/QĐ-UBND do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình - Phần khảo sát xây dựng
- 14Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Công văn 1919/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 86/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 1770/2016/QĐ-UBND Quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 34/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Võ Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 19/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực