- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 45/CCTTHC mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa và ấn định thời hạn gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
- 6Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 05 tháng 5 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 45/CCTTHC ngày 04/02/2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và ấn định thới gian gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 291/TTr – SXD ngày 05 tháng 05 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:
1. Cập nhật, sửa đổi dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên đại bàn tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, ca 1nhân theo Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệmvề sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Cơ quan thực hiện TTHC: .
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệmvề sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Cơ quan thực hiện TTHC: .
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệmvề sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Cơ quan thực hiện TTHC: .
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
a. Trình tự thực hiện:
- Nhà thầu gửi hồ sơ đăng ký Văn phòng điều hành đến Sở Xây dựng nơi có dự án nhận thầu.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận đăng ký Văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu mà không được thu bất kỳ một loại lệ phí nào.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c.Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký Văn phòng điều hành.
- Bản sao có chứng thực giấy phép thầu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn đăng ký.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận.
h. Lệ phí: Không thu lệ phí.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
a) Sửa đổi thành phần hồ sơ: Sửa đổi khoản 2, điều 36 của Nghị định số 209/2004/NĐ/CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ như sau:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo nhanh sự cố theo mẫu
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
Sửa Tên TTHC: Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi.
a/ Về trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ dự án khu đô thị mới về Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện công tác thẩm định;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan;
- Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng lập báo cáo kết quả thẩm định dự án KĐTM trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt hoặc để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt dự án.
b/ Thành phần hồ sơ:
1/Hồ sơ dự án bao gồm:
a) Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu tại phụ lục số 4 của Thông tư này.
b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
d) Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư này.
2/ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
a/ Về trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ dự án khu đô thị mới về Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện công tác thẩm định;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan;
- Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng lập báo cáo kết quả thẩm định dự án KĐTM trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt hoặc để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt dự án.
b/ Thành phần hồ sơ:
1/Hồ sơ dự án bao gồm:
a) Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu tại phụ lục số 4 của Thông tư này.
b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
d) Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư này.
2/ Số lượng hồ sơ: 02 bộ
a/ Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ. Đối với trường hợp xin cấp lại chứng chỉ do bị mất hoặc rách, nát thì Giám đốc Sở Xây dựng tự xem xét quyết định, không phải thông qua Hội đồng tư vấn.
-Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề (kể cả trường hợp xin cấp lại hoặc xin bổ sung nội dung hành nghề) thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
b/ Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
a/ Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hoặc gửi hồ sơ tại Sở Xây dựng.
Bước 2: Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, Sở xây dựng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy địnBước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Xây dựng hoặc Sở Xây dựng gửi kết quả theo địa chỉ của tổ chức, cá nhân.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hoặc gửi hồ sơ tại Sở Xây dựng.
Bước 2: Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, Sở xây dựng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy địnBước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Xây dựng hoặc Sở Xây dựng gửi kết quả theo địa chỉ của tổ chức, cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 đơn xin phép xây dựng, bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép)
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng
- 02 bộ bản vẽ thiết kế điều chỉnh (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng. Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị và 01 bản lưu tại cơ quan.
- Trường hợp hồ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị chưa hợp lệ, Sở Xây dựng giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp giấy phép, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
c). Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Số lượng hồ sơ (Trung ương chưa quy định):
- 01 bộ đơn xin phép xây dựng và văn bản pháp lý
- 02 bộ bản vẽ thiết kế (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hoặc gửi hồ sơ tại Sở Xây dựng.
Bước 2: Văn phòng Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Khi hồ sơ đầy đủ phòng Văn phòng vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận văn bản cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng tại Sở Xây dựng hoặc Sở Xây dựng gửi văn bản theo địa chỉ của tổ chức, cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng, Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cung cấp thông tin quy hoạch và 01 bản lưu tại cơ quan.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chưa hợp lệ, Sở Xây dựng giải thích, hướng dẫn cho chủ đầu tư, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.
d) Số lượng hồ sơ:
+ Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan)
+ Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch: 03 bộ (thuyết minh, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
a) Trình tự thực hiện :
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng, Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cung cấp thông tin quy hoạch và 01 bản lưu tại cơ quan.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch chưa hợp lệ, Sở Xây dựng giải thích, hướng dẫn cho chủ đầu tư, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn thẩm định quy hoạch.
d) Số lượng hồ sơ:
+ Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan)
+ Hồ sơ đồ án quy hoạch: 10 bộ (thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
a) Trình tự thực hiện TTHC
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng, Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cung cấp thông tin quy hoạch và 01 bản lưu tại cơ quan.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch chưa hợp lệ, Sở Xây dựng giải thích, hướng dẫn cho chủ đầu tư, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn thẩm định quy hoạch.
+ Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan).
+ Hồ sơ đồ án quy hoạch: 10 bộ (thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
- 1Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 66/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 45/CCTTHC mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa và ấn định thời hạn gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
- 6Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Xây dựng cấp tỉnh trên đại bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 34/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2010
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực