- 1Thông tư liên tịch 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát triễn nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư liên tịch 85/2004/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí do Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20 tháng 8 năm 2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;
Căn cứ Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Liên bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thuỷ sản, về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 196/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 236/TTrLS/STC-SKHCN ngày 10 tháng 6 năm 2008, về việc đề nghị ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 1700/STP-VBPL ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Quy định cụ thể kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thi hành quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài Chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2008/QĐ -UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này cụ thể hoá một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức và cá nhân áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào thực tế để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ngành nghề mới, sản phẩm mới, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá trên thị trường trong và ngoài nước, thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Các đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tại Quy định này là các đề tài, dự án đã được Hội đồng Khoa học công nghệ của tỉnh tuyển chọn hoặc xét chọn, được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép triển khai thực hiện.
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ cho các đề tài, dự án khoa học công nghệ được cấp từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh.
Chương II
MỘT SỐ QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh như sau:
1. Đối với đề tài nghiên cứu khoa học: Đầu tư toàn bộ kinh phí để thực hiện (trừ những đề tài có nguồn vốn đối ứng);
2. Đối với dự án sản xuất thử nghiệm: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí.
3. Đối với dự án ứng dụng khoa học và công nghệ:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí cho các hạng mục chuyển giao công nghệ. Các hạng mục chi phục vụ hoạt động quản lý và thực hiện đề tài, dự án thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3034/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ.
b) Đối với các dự án thuộc lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp phát triển nông thôn: Áp dụng mục 3, phần II Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06 tháng 4 năm 2006. Mức hỗ trợ 60% mức chi phí về giống và 40% chi phí vật tư chính (thức ăn, phân bón, hoá chất, thuốc).
c) Đối với các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Áp dụng theo mục 8 Điều 7 tại Quyết định số 196/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 5. Những dự án khoa học công nghệ phục vụ các chương trình và đề án trọng điểm của tỉnh và những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh có thể hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện dự án (Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định).
Chương III
THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 6. Trong trường hợp tổng dự toán kinh phí (bao gồm các nguồn kinh phí để thực hiện) được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 600 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ ràng, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các doanh nghiệp có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án khoá học và công nghệ cần thẩm định) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Các đề tài, dự án có dự toán dưới mức trên, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định dự toán kinh phí theo đúng chế độ quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Trong trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, Ngành chức năng ban hành thì giải quyết như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ thuê cơ quan có chức năng thẩm định dự toán và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Kinh phí thuê thẩm định được sử dụng trong kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm đã được phê duyệt;
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan Thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn các chủ nhiệm dự án được phê duyệt trong danh mục, xây dựng dự toán chi thiết để xét duyệt và thẩm định theo đúng quy định.
Điều 9. Giám đốc các sở: Tài Chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị khoa học công nghệ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này./.
- 1Quyết định 43/2007/QĐ-UBND ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 1Thông tư liên tịch 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát triễn nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư liên tịch 85/2004/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí do Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 3034/2007/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 43/2007/QĐ-UBND ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 34/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 05/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực